Sức khỏe

Trụ sở chính (Ngân hàng máu - Ngân hàng tế bào gốc):

Darkrose

Trụ sở chính (Ngân hàng máu - Ngân hàng tế bào gốc):

1. ĐỊNH NGHĨA

Những bệnh ác tính do clone của tế bào tạo máu gốc. Tế bào non hoặc tế bào tương đương với tế bào non chiếm ≥ 20% tế bào có nhân trong máu ngoại biên hoặc trong tủy xương.

2. PHÂN LOẠI AML THEO TỔ CHỨC Y TẾ THẾ GIỚI WHO 2008:

2.1/ Bạch cầu cấp dòng tủy với những nhiễm sắc thể bất thường đặc hiệu (Acute myeloid leukamia with recurrent genetic abnormalities):

  • Bạch cầu cấp dòng tủy với chuyển vị ( 8;21) [AML with ( 8;21) (q22;q22) ; RUNX1-RUNX1T1]
  • Bạch cầu cấp dòng tủy với đảo vị hoặc chuyển vị (16) [AML with inv (16) (p13.1,q22); CBFB-MYH11]
  • Bạch cầu cấp với chuyển vị (15;17) [Acute promyelocytic leukemia with t (15;17) (q22;q120, PML- RARA]
  • Bạch cầu cấp với chuyển vị (9;11) [AML with t(9;11) (p22,q23) ; MLLT3-MLL]
  • Bạch cầu cấp với chuyển vị (6;9) [AML with t(6;9)(p23;q34); DEK-NUP214]
  • Bạch cầu cấp với đảo vị hoặc chuyển vị (3) [AML with inv(3)(q21;q26.2) or t(3;3)(q21;q26.2); RPN1-EV11]
  • Bạch cầu cấp với chuyển vị (1:22) [AML (megakaryoblastic) with t(1;22)(p13;q13); RBM15-MKL1]
  • Đề nghị : Bạch cầu cấp dòng tủy với đột biến NPM1 (AML with mutated NPM1)
  • Đề nghị : Bạch cầu cấp dòng tủy với đột biến CEBPA (AML with mutated CEPBA)

2.2/ Bạch cầu cấp dòng tủy với những thay đổi liên quan đến loạn sinh tủy (AML with myelodysplasia-related changes)

2.3/ Những bệnh ác tính của tủy xảy ra sau điều trị ( Therapy-related myeloid neoplasm) Bạch cầu cấp không đặc hiệu (AML not otherwise specified)

  • Bạch cầu cấp dòng tủy có độ biệt hóa tối thiểu (M0) (AML with minimal differentiation)
  • Bạch cầu cấp dòng tủy không trưởng thành (M1) (AML with no maturation)
  • Bạch cầu cấp dòng tủy trưởng thành (M2) (AML with maturation)
  • Bạch cầu cấp dòng tủy và dòng mono (M4) (Acute myelomonocytic leukemia)
  • Bạch cầu cấp dòng mono (M5) (Acute monoblastic/monocytic leukemia)
  • Bạch cầu cấp dòng hồng cầu (M6) (Acute erythroid leukemia)
  • Bạch cầu cấp dòng mẫu tiểu cầu (M7) (Acute megakaryoblastic leukemia)
  • Bạch cầu cấp dòng basophils (Acute basophilic leukemia)
  • Tăng sinh cấp toàn bộ tủy với xơ tuy đi kèm (Acute panmyelosis with myelofibrosis)

3. NGUYÊN NHÂN :

Cơ địa được xem là nguyên nhân góp phần tạo nên bạch cầu cấp như: hội chứng Down, nguy cơ mắc bệnh bạch cầu cấp tăng 10-20 lần, nguy cơ mắc bệnh bạch cầu cấp dòng mẫu tiểu cầu tăng hơn 500 lần.Thiếu máu Fanconi. Một số những bệnh di truyền hiếm gặp khác cũng có tăng nguy cơ mắc bệnh bạch cầu cấp. Môi trường cũng là nguyên nhân gây bệnh bạch cầu cấp. Các yếu tố môi trường gồm nhiễm Phóng xạ, xạ trị, hóa trị, chất hóa học như Benzene,… bên cạnh đó Tiền căn về những bệnh tạo máucũng là một trong những nguyên nhân gay bạch cầu cấp như Hội chứng loạn sinh tủy, những bệnh tăng sinh tủy, những bệnh loạn sinh/tăng sinh tủy đều có nguy cơ mắc bệnh bạch cầu cấp dòng tủy.

4. SINH LÝ BỆNH:

Do sự tích tụ của nhiều đột biến gene. Các đột biến được chia làm hai loại gồm loại một là những dấu hiệu của tiền tăng sinh, ví dụ : FLT3, NPM1, KIT và loại hai là những bất thường trong quá trình trưởng thành, ví dụ : PML-RARA, CEBPA, RUNX1-RUNX1T1.

5. DỊCH TỄ HỌC:

Tuổi: Độ tuổi của bệnh nhân bạch cầu cấp có thể gặp ở tất cả các lứa tuổi, tuổi trung bình là 63 tuổi, tỉ lệ bạch cầu cấp dòng tủy trên tổng số bệnh bạch cầu cấp gia tăng với tuổi. Bạch cầu cấp dòng tủy chiếm 80% bạch cầu cấp ở người lớn tuổi. Một số bệnh thường hay gặp ở người lớn tuổi hơn các lứa tuổi khác như bạch cầu cấp dòng tủy với những thay đổi liên quan đến loạn sinh tủy. Một số bệnh thường hay gặp ở tuổi trẻ hơn các lứa tuổi khác như bạch cầu cấp với những nhiễm sắc thể bất thường đặc hiệu [t(15;17); t(8,21);inv (16)/t(16;16); t(9;11)] và bạch cầu cấp với chuyển vị (1:22) thường gặp ở trẻ em dưới 3 tuổi.

Tần suất bệnh: Khoảng 3,4/100.000 người, Ở Mỹ có khoảng 10.000 trường hợp mới mỗi năm.

Diễn tiến tự nhiên: Có diễn tiến lâm sàng nhanh

6. LÂM SÀNG:

Những triệu chứng như mệt mỏi (thiếu máu), xuất huyết ( giảm tiểu cầu ), nhiễm trùng (giảm bạch cầu đa nhân). Những biểu hiện ngoài tủy như U, nốt ở da, phì đại nướu răng, sarcoma tủy.

7. NHỮNG YẾU TỐ NGUY CƠ:

Bất thường về gene, tiền sử có nhận hóa trị và / hoặc xạ trị, tiền căn về các bệnh tạo máu khác (như hội chứng loạn sinh tủy), bệnh nhân lớn tuổi (>60), tăng LDH.

8. YẾU TỐ CẦN THIẾT CHO CHẨN ĐOÁN:

Những yếu tố cần thiết để chẩn đoán bạch cầu cấp trong tất cả trường hợp như máu ngoại biên và/hoặc mẫu hút tủy và / hoặc mẫu sinh thiết tủy, dấu ấn miễn dịch, di truyền học, bệnh sử hoàn chỉnh và chính xác, tiền sử có nhận hóa trị và/hoặc xạ trị, tiền căn về các bịnh tạo máu khác (như hội chứng loạn sinh tủy).

Những yếu tố cần được bổ sung tùy theo từng trường hợp gồm hóa tế bào, FISH (nếu karyotype không thành công, Một số bất thường ẩn không thể phát hiện bằng karyotype), Sinh học phân tử ( Karyotype bình thường : FLT3,NPM1,CEBPA …Karyotype bất thường : tùy từng bịnh viện, tùy những phát hiện mới, tùy phác đồ điều trị ….).

9. GIẢI PHẪU BỆNH:

a/ Cách tính phần trăm (%) tế bào non:

  • Lam máu ngoại biên: Đối với lam máu ngoại biên, chúng ta xét tế bào non hoặc tế bào tương đương với tế bào non trên 200 bạch cầu.
  • Lam hút tủy: Đối với lam hút tủy không có bệnh khác đi kèm, chúng ta cũng xét tế bào non hoặc tế bào tương đương với tế bào non trên 500 tế bào có nhân không, kể cả tế bào của bệnh đi kèm (như tương bào trong đa u tuy, lympho bào trong bạch cầu mãn dòng lympho).

b/ Đặc điểm tổng quát về các loại tế bào non hoặc tế bào tương đương với tế bào non:

  • Nguyên tủy bào (Myeloblasts):Bào tương có hạt ưa azure và/hoặc que Auer (Hình 1)
  • Nguyên bào mono (monoblasts) : Kích thước lớn, bào tương có màu xám pha lẫn xanh da trời, có thể có hạt ưa azure mịn. (Hình 2).
  • Nguyên mẫu tiểu cầu (megakaryoblasts): Bào tương có nhú hoặc có những mảnh vỡ của tương bào, nhưng không đặc hiệu (Hình 3)