Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 5 năm 2023 - 2024 theo Thông tư 22 được VnDoc sưu tầm, chọn lọc bao gồm 2 môn Toán, Tiếng việt có đáp án và bảng ma trận đề thi giúp các em học sinh ôn luyện củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô ra đề thi cho các em.
Lưu ý: Toàn bộ 21 đề thi và đáp án đều có trong file tải về, các bạn vui lòng tải về xem trọn bộ
1.1 Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng Việt
Cho văn bản sau:
A.I. (3 điểm) Đọc thành tiếng: Đọc một đoạn và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đã đọc trong các bài tập đọc đã học.
A.II. (7 điểm) Kiểm tra đọc hiểu kết hợp với kiểm tra kiến thức Tiếng Việt: (35 phút)
1. Đọc hiểu văn bản: (4 điểm)
* Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho câu hỏi 1, 2 và 3
Câu 1. Học trò của cụ giáo Chu đến nhà thầy để làm gì? (0,5đ)(M1)
A. Để được thầy dạy chữ.
B. Để mừng thọ thầy.
C. Để xin thầy được đi học.
D. Để nghe thầy giảng bài.
Câu 2. Cụ giáo dẫn học trò của mình đến thăm ai? (0,5đ)(M1)
A. Một cụ già râu tóc bạc phơ.
B. Một ông thầy giáo cũ ở cùng thôn.
C. Một cụ đồ xưa kia đã dạy học cho thầy.
D. Một người bạn cũ của thầy.
Câu 3. Chi tiết “Cụ giáo Chu bước vào sân, chắp tay cung kính vái và nói to: - Lạy thầy! Hôm nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn thầy.” cho thấy thái độ của thầy giáo Chu như thế nào?(1đ) (M2)
A. Thầy lễ phép, tôn kính biết ơn thầy giáo của mình.
B. Thầy biết ơn cụ đồ đã dạy thầy lúc nhỏ.
C. Thầy đang cảm ơn thầy của mình.
D. Thể hiện tình cảm đối với thầy.
Câu 4. Bài văn cho em biết điều gì về nghĩa thầy trò? (1đ)(M3)
Câu 5. Từ tấm lòng của cụ giáo Chu trong bài, em hãy viết một đoạn văn khoảng 3 đến 4 câu thể hiện lòng biết ơn của mình đối với thầy giáo hoặc cô giáo đã dạy em trong những năm học vừa qua? (1đ) (M4)
2. Kiến thức Tiếng việt (3 điểm)
Câu 6. Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng: Trong câu “Thế là cụ giáo Chu đi trước, học trò theo sau”. Cặp từ trước - sau trong câu trên là: (1đ)(M1)
☐ Cặp từ đồng nghĩa.
☐ Cặp từ trái nghĩa.
☐ Cặp từ nhiều nghĩa.
☐ Cặp từ đồng âm.
Câu 7. Trong câu: “Trời vừa hửng nắng, nông dân đã ra đồng.” Em hãy tìm cặp từ hô ứng trong câu ghép trên? (1đ) (M2)
Câu 8. Cho câu “Hạn hán kéo dài, bác nông dân vẫn xuống giống cho vụ đông xuân” em hãy tạo ra một câu ghép mới thể hiện quan hệ tương phản? (1đ)(M3)
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết bài văn (55 phút)
B.I. Chính tả (nghe - viết) (20 phút) (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết bài: Phong cảnh đền Hùng Tiếng việt 5 tập 2 trang 68, 69 Viết đoạn: “Trước đền …… đến rửa mặt, soi gương.”
B.II. Viết bài văn (8 điểm): (35 phút)
Đề bài: Em hãy tả một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
Đáp án đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
A.I. Kiểm tra đọc thành tiếng. (3 điểm)
Giáo viên cho học sinh bốc thăm đọc một đoạn trong bài tập đọc và trả lời câu hỏi theo nội dung đoạn đọc.
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt yêu cầu, giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa; đọc đúng tiếng, đúng từ (không đọc sai quá 5 tiếng): 1 điểm
- Trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 1 điểm.
A.II. (7 điểm) Đọc thầm và làm bài tập (20 phút)
Câu
1 (M1)
(0,5đ)
2 (M1)
(0,5đ)
3 (M2)
(1đ)
Đáp án
b
Để mừng thọ thầy.
C
Một cụ đồ xưa kia đã dạy học cho thầy.
b
Thầy biết ơn cụ đồ đã dạy thầy lúc nhỏ.
Câu 4: (M3 - 1đ) Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất tổ, đồng thời bày tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên.
Câu 5: (M4 - 1đ) Học sinh viết được đoạn văn đúng theo yêu cầu, đủ số câu. Đoạn văn phải có câu mở đoạn và câu kết đoạn, trình bày sạch, đẹp.
Câu 6: (M1 - 1đ) Đáp án: cặp từ trái nghĩa
Câu 7: (M2 - 1đ) Đáp án: a) vừa…. đã……
Câu 8: (M3 - 1đ) Mặc dù…………… nhưng…..
B. Kiểm tra viết: 10đ
I. Chính tả (nghe - viết): 2đ
- Bài viết đúng chính tả, đúng tốc độ, chữ viết rõ ràng, viết đúng kiểu chữ, cỡ chữ, trình bày sạch đẹp, viết đúng kỹ thuật độ cao con chữ và khoảng cách, viết liền nét …
- Viết xấu, sai kích thước, trình bày bẩn, sai chính tả từ 5 lỗi trở lên trừ 1 điểm.
II. Tập làm văn: 8đ
* Viết đúng theo yêu cầu đề bài, bài viết đầy đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài); tả đầy đủ ý, gãy gọn, mạch lạc; lời văn tự nhiên, chân thực, có cảm xúc, không sai chính tả, trình bày sạch sẽ, độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. (8 điểm);
* Tùy theo mức độ sai sót về nội dung, về ý, về câu, từ, chính tả, cách diễn đạt và chữ viết mà trừ điểm dần: 8 0,25.
a. Mở bài: 1 điểm
Giới thiệu được đồ vật định tả; lời lẽ mạch lạc, gãy gọn, tự nhiên,…..
b.Thân bài: 4 điểm
- Nội dung: tả đầy đủ, chi tiết từ bao quát đến từng bộ phận.
- Tả bao quát: tả được hình dáng, kích thước, màu sắc
- Tả chi tiết: tả các bộ phận của đồ vật.
- Kỹ năng: lời văn tự nhiên, chân thực, gãy gọn, mạch lạc. (1,5 đ)
- Cảm xúc: có cảm xúc, giàu hình ảnh .(1đ)
c. Kết bài: 1 điểm
Nêu được tình cảm của mình đối với đồ vật mình tả.
- Chữ viết, chính tả: 0.5 điểm
- Dùng từ, đặt câu: 0.5 điểm
- Có sáng tạo: 1 điểm
Bài làm:
Trong tủ đồ của em, có một chiếc khăn quàng cổ có dáng vẻ rất bình thường và có phần cũ kĩ. Nhưng nó vẫn được trang trọng đặt ở vị trí đẹp nhất. Bởi đó là chiếc khăn do chính tay chị gái của em đan.
Chiếc khăn được đan thủ công từ các sợi len màu đỏ to bằng ngón tay. Hồi đó, chị gái em vừa học lớp 6, đã phải tiết kiệm tiền tiêu vặt gần hai tháng mới đủ để mua len. Chị cũng đã phải đan suốt cả tháng mới có được chiếc khăn này. Nên dù màu sắc không đặc biệt, kiểu dáng cũng giản đơn, nhưng trong mắt em chiếc khăn vẫn đẹp vô cùng.
Khăn dài khoảng gần 1m, bề ngang dài chừng hai gang tay. Các sợi len được đan tỉ mỉ nên dường như chẳng có kẽ hở nào ở giữa cả. Cầm trên tay ngắm nghía, em có thể nhìn thấy sự đều tăm tắp của các sợi len vòng qua nhau. Khi quàng lên cổ, thì thật sự ấm áp vô cùng. Ấm đến như vậy là nhờ chiếc khăn len, nhưng cũng là nhờ tình yêu thương của chị.
Để giữ khăn được bền lâu, em đã luôn chỉ giặt khăn bằng tay chứ không cho vào máy giặt. Đi đâu em cũng mang khăn theo và kể cho mọi người nghe về ý nghĩa tuyệt vời của nó. Ánh mắt trầm trồ của chúng bạn khiến em càng thêm tự hào về chiếc khăn của mình.
Bây giờ, chiếc khăn đã cũ đi nhiều, nhưng em vẫn quý trọng và nâng niu nó. Bởi đó là món quà chứa đầy kỉ niệm quý giá của tình chị em chúng em.
>> Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa sâu sắc với em
Ma trận đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt
STT
CHỦ ĐỀ
SỐ CÂU SỐ ĐIỂM CÂU SỐ
MỨC 1
MỨC 2
MỨC 3
MỨC 4
TỔNG
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
01
Đọc hiểu văn bản :
-Xác định được hình ảnh, nhân vật, chi tiết trong bài đọc, nêu đúng ý nghĩa của chi tiết, hình ảnh trong bài .
-Hiểu nội dung chính của bài văn.
-Giải thích được chi tiết đơn giản trong bài bằng suy luận trực tiếp hoặc rút ra thông tin từ bài đọc.
-Nhận xét được hình ảnh, nhân vật hoặc chi tiết trong bài đọc, biết liên hệ những điều đọc được với bản thân và thực tế.
Số câu
02
01
01
01
05
Câu số
1,2
3
4
5
Số điểm
01
01
01
01
04
02
Kiến thức tiếng Việt
-Hiểu nghĩa và sử dụng được một số từ ngữ thuộc các chủ điểm đã học.
-Nhận biết được quan hệ từ và cặp quan hệ từ
- Đặt được các dạng câu theo yêu cầu.
Số câu
01
01
01
03
Câu số
6
7
08
Số điểm
01
01
01
03
04
Tổng số câu
03
02
02
01
08
05
Tổng số câu
03
02
02
01
08
06
Tổng số điểm
02
02
02
01
07
Xem thêm:
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt - Đề 1
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt - Đề 2
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt - Đề 3
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Số 2
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Số 3
1.2 Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán
Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng hoặc thực hiện theo đúng yêu cầu của các bài tập dưới đây.
Câu 1. Chữ số 5 trong số thập phân 97,253 có giá trị là: 1đ ( M1)
A. 50
B. 500
C. (frac{5}{10})
D. (frac{5}{100})
Câu 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: (1 điểm) (M1)
a. 78,02 > 77,65 ....;
b. 240 - 100 x 2 = 40....
Câu 3. Thể tích của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5cm, chiều rộng 3 cm, chiều cao 8 cm là : 1đ (M1)
A. 120 cm2
B. 120 cm3
C. 64 cm3
D. 16 cm3
Câu 4. Điền vào chỗ ..... 1đ ( M2)
a) 7,002 m3 = ....... ....dm3
b) 3 dm3 435 cm3 = ........ ....dm3
Câu 5. Đặt tính rồi tính: 1đ ( M2)
3 giờ 27 phút + 2 giờ 18 phút ;
15,7 phút x 3
Câu 6. Điền dấu > ; < ; = cho thích hợp vào chỗ,.......1đ (M2)
2 giờ 15 phút ......... 135 phút
3 năm 3 tháng ......... 33 tháng
Câu 7: Tìm x: (1 điểm) (M3)
x + 35,2 = (25,6 x 3,4)
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Câu 8. Hình tam giác có cạnh đáy 28 cm, chiều cao 0,5dm. Diện tích của hình tam giác đó là: (M3)
A. 1400cm2
B. 700cm
C. 14 cm2
D. 700cm2
Câu 9. Một hình tròn có đường kính là 8 cm, tính diện tích hình tròn đó? (M3)
Trả lời: Diện tích hình tròn đó là.................. cm2.
Câu 10: (1đ)
Một mảnh đất hình thang có số đo hai đáy lần lượt là 85 mét và 35 mét. Chiều cao bằng trung bình cộng của hai đáy. Hỏi diện tích mảnh đất này là bao nhiêu mét vuông? ( M4)
Đáp án Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán
Câu 1: Đáp án D (1đ)
Câu 2:
a. 78,02 > 77,65 Đ;
b. 240 - 100 x 2 = 40 Đ
Câu 3: Đáp án B (1đ)
Câu 4:
a) 7,002 m3 = 7002 dm3
b) 3 dm3 435 cm3 = 3,453 dm3
Câu 5:
a) 5 giờ 45 phút (0,5đ) ;
b) 47,1 phút (0,5đ) .
Câu 6:
2 giờ 15 phút = 135 phút (0,5đ)
3 năm 3 tháng > 33 tháng (0,5đ)
Câu 7: Tìm x: (1 điểm)
x + 35,2 = (25,6 x 3,4)
x + 35,2 = 87,04 ( 0,5đ)
x = 87,04 - 35,2
x = 51,84 ( 0,5đ)
Câu 8. Đáp án D (1đ)
Câu 9: Trả lời: Diện tích hình tròn đó là: 50,24 cm2.
Các bước làm
Bán kính hình tròn là:
8 : 2 = 4(cm)
Diện tích hình tròn đó là:
4 x 4 x 3,14 = 50,24(cm²)
Đáp số:50,24cm²
Câu 10
Bài giải
Chiều cao của mảnh đất hình thang là: (0,2đ)
(85 + 35 ) : 2 = 60 (m) (0,2đ)
Diện tích mảnh đất hình thang là: (0,2đ)
(85 + 35 ) x 60 : 2 = 3600(m2) (0,2đ)
Đáp số: 3600m2 (0,2đ)
Lưu ý: Học sinh giải cách khác mà cách làm đúng và kết quả đúng vẫn cho điểm tối đa.
Xem thêm:
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán - Số 1
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán - Số 2
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán - Số 3
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán - Số 4
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán - Số 5
- Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán - Số 6
- Bộ Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán
1.3 Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Anh
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại
1. A. booksB. pencilsC. rulersD. bags2. A. readB. teacherC.eatD. ahead3. A. tenthB. mathC. brotherD. theater4. A. hasB. nameC. familyD. lamp5. A. doesB. watchesC. finishesD. brushes6. A. cityB. fineC. kindD. like7. A. bottleB. jobC. movieD. chocolate8. A. sonB. comeC. homeD. motherII. Look and write:
III. Read and fill in the blank:
1. What do you do in your free time? - I often _______skating with my friends.
2. What are you doing? I’m __________a cabbage.
3. They are ________________the apple tree. They may fall.
4. Maria likes __________books in her free time.
5. He’d like to __________ in the mountains.
6. I have a pain in my back. I have a___________
7. King Hung _________ Mai An Tiem and his family to live on an island.
8. My father has a pain in his ear. He has a(n)_______________
IV. Matching:
1. What happened in the story?
2. Why would you like to be a writer?
3. Don’t touch the stove!
4. Who is the main character in this story?
5. What would he like to be in the future?
6. Miss Hien has a toothache.
7. What does she often do in his free time?
a. Because you may get a burn.
b. She often goes shopping.
c. She shouldn’t eat a lot of sweets.
d. First, the prince visited the castle and he met a beautiful princess.
e. He’d like to be a teacher.
f. It is Doraemon.
g. Because I’d like to write stories for children.
V. Rearrange these sentences:
1. fly/ because/ be/ would like/ Minh/ pilot/ to/ planes./ like/ he’d/ a/ to
______________________________________________________________
2. should/ Mr. Tuan/ a/ take /rest/.
______________________________________________________________
3. folk tales/ I/ because/ love/ each of them/ me/ gives/ in life./ a lesson
______________________________________________________________
4. to/ often/ I/ cinema / my/ the/ free/ go/ time./ in
______________________________________________________________
5. Had/ Quan/ to/ the/ headache/ doctor/ because/ went/ he/ a/.
______________________________________________________________
6. Tam/ gentle./ beautiful/ and/ was
______________________________________________________________
7. My/ often/ grandma/ in/ works/ the garden/ her/ in/ free/ time.
______________________________________________________________
8. you / what / doing / are / stove / with / the ?
______________________________________________________________
9. shouldn’t / cream / you / ice / eat
______________________________________________________________
10. like / would / future / the / you / to / what / be / in ?
______________________________________________________________
VI. Read and tick:
My name is Mary. I’d like to be a nurse in the future. I’d like to look after patients and work with other people in a hospital. It’s important work and very exciting. I’d also like to meet a lot of people. I’m studying hard at school. I hope my dream will come true one day.
T
F
0. Her name is Mary.
√
1. She would like to be a nurse
2. She would like to travel around the word .
3. She would like to meet a lot of people.
VII. Read and answer:
My name is Hoang Anh. In my free time, I often go camping with my family. The camp is in the forest near Ba Na Hills. We go there by car in the morning. My father likes fishing in the stream. My mother likes cooking barbecue for us. My brother and I usually play hike-and-seek. It’s so fun. We return home late in the evening. We enjoy camping very much.
1. What’s her name?
…………………………………………………………………………………..
2. What does she do in her free time?
…………………………………………………………………………………..
3. What does her father like doing?
…………………………………………………………………………………..
4. What does her mother like doing?
…………………………………………………………………………………..
5. When do they return home?
…………………………………………………………………………..............
6. Do they love camping?
……………………………………………………………...................................
VIII. Write about their family and what they do in their free time:
My name is ____1___ There are four people in my family. I usually _____2_______ in my free time. My mother is a/ an _____3_____ she usually _________4__________ in her free time. My father is a/an _______5_____ he often ______6______ in his free time. My brother/ sister usually ____________7_______
ĐÁP ÁN
I. Chọn từ có phần gạch chân được phát âm khác so với các từ còn lại
1 - A; 2 - D; 3 - C; 4 - B; 5 - A; 6 - A; 7 - C; 8 - C;
II. Look and write:
A - astronaut; B - go fishing; C - talking; D - Go camping; E - Surf the Internet;
F - Drawing; G - Clean the house; H - Run down the stair; I - Headache; J - Learning
III. Read and fill in the blank:
1. What do you do in your free time? - I often ____go___skating with my friends.
2. What are you doing? I’m _____cutting_____a cabbage.
3. They are _______climbing_________the apple tree. They may fall.
4. Maria likes ____reading______books in her free time.
5. He’d like to ____climb/ go camping______ in the mountains.
6. I have a pain in my back. I have a_____backache______
7. King Hung ___ordered_____ Mai An Tiem and his family to live on an island.
8. My father has a pain in his ear. He has an_____earache__________
IV. Matching:
1 - d; 2 - g; 3 - a; 4 - f; 5 - e; 6 - c; 7 - b
V. Rearrange these sentences:
1 - Minh would like to be a pilot because he'd like to fly planes.
2 - Mr. Tuan should take a rest.
3 - I love folk tales because each of them gives a lesson in life.
4 - I often go to the cinema in my free time.
5 - Quan went to the doctor because he had headache.
6 - Tam was beautiful and gentle.
7 - My grandma often work in the garden in her free time.
8 - What are you doing with the stove?
9 - You shouldn't eat ice cream.
10 - What would like to be in the future?
VI. Read and tick:
1 - T; 2 - F; 3 - T;
VII. Read and answer:
1 - Her name is Hoang Anh.
2 - She goes camping with her family.
3 - He likes fishing in the stream.
4 - She likes cooking barbecue for them.
5 - They return home late in the evening.
6 - Yes, they do.
VIII. Write about their family and what they do in their free time:
Gợi ý: Các học sinh tự trả lời.
My name is My Le. There are four people in my family. I usually watch TV in my free time. My mother is a teacher. She usually goes shopping in her free time. My father is a doctor. He often reads newspaper in his free time. My brother/ sister usually listens to music.
>> Chi tiết đáp án: 5 đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn tiếng Anh năm 2023 - 2024
1.4 Top Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 năm 2023 - 2024
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 5 các môn
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 5 các môn - Số 2
- Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 5 các môn - Số 3
- Bộ Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán - Tải nhiều
- Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Tải nhiều
- 5 đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn tiếng Anh - Tải nhiều
Ngoài ra các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm đề thi giữa học kì 2 lớp 5 các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh khác trong chuyên mục. Mời các em cùng quý phụ huynh tải đề thi về và ôn luyện.