1. Mạng cục bộ là gì?
Muốn so sánh mạng cục bộ và mạng diện rộng, trước hết bạn cần hiểu rõ về cả 2 mạng này.
Mạng cục bộ hay con được gọi là mạng nội bộ, tên đầy đủ trong tiếng Anh là Local Area Network (LAN). Mạng LAN nội bộ được sử dụng để kết nối các thiết bị trong một phạm vi giới hạn nhất định, thường là trong một văn phòng, trường học, tòa nhà, nhà xưởng,…(xem chi tiết tại ĐÂY)
Hệ thống mạng cục bộ giúp các máy tính trong cùng hệ thống có thể chia sẻ và sử dụng dữ liệu lẫn nhau nhanh chóng, độ bảo mật cao, truyền lệnh kết nối đến các thiết bị ngoại vi (máy scan, máy fax, máy in,…).
2. Mạng diện rộng là gì?
Nếu như mạng cục bộ có giới hạn về phạm vi kết nối thì mạng diện rộng lại được sử dụng để truyền dữ liệu ở khu vực rộng lớn hơn như: tòa nhà này sang tòa nhà khác, tỉnh này sang tỉnh khác, mạng diện rộng toàn cầu,…
Tên đầy đủ của mạng diện rộng trong tiếng Anh là Wide Area Network (WAN). Ưu điểm của mạng WAN là khả năng truyền tải dữ liệu ở khoảng cách xa, lưu trữ, bảo mật tốt. Nhưng với mạng WAN quốc tế kết nối bằng dây cáp mạng dưới biển có thể bị ảnh hưởng bởi điều kiện thời tiết, tác động bên ngoài.
3. So sánh mạng cục bộ và mạng diện rộng
Mạng cục bộ mạng diện rộng mạng toàn cầu có cả những điểm giống và khác nhau. Phần so sánh mạng cục bộ và mạng diện rộng của Hoàng Việt sẽ nêu ra đầy đủ cho bạn như sau.
3.1. Điểm giống nhau của mạng cục bộ và mạng diện rộng
Cả 2 mạng đều được phân loại dưới góc độ địa lý.
Mạng LAN kết nối máy tính trong phạm vi gần, mạng WAN kết nối các thiết bị ở khoảng cách xa. Mạng LAN và mạng WAN có liên kết với nhau vì mạng diện rộng chính là hệ thống kết nối nhiều mạng cục bộ lại với nhau.
3.2. Mạng nội bộ khác mạng diện rộng chỗ nào?
Mạng cục bộ Mạng diện rộng Cách viết trong tiếng Anh Local Area Network Wide Area Network Khoảng cách địa lý Các thiết bị, máy tính được đặt ở phạm vi gần, trong cùng một tòa nhà, văn phòng, trường học,… Khoảng cách trong vòng 200m đổ lại. Phạm vi kết nối máy tính, thiết bị rộng hơn ở mức tỉnh, thành phố, quốc gia, quốc tế. Khoảng cách rộng lên tới hàng ngàn km. Số lượng máy Vài chục hoặc có thể lên tới cả trăm máy tính, thiết bị cùng kết nối trong một hệ thống mạng. Không giới hạn. Tốc độ đường truyền Cao: 10 - 100 Mbps Trung bình: 256Kbps - 2Mbps Các thiết bị truyền dữ liệu Không dây (wifi) và có dây (cáp Ethernet). Sợi quang, vệ tinh, vi sóng Khả năng hoạt động khi có sự cố Tốt Kém hơn Thiết kế, sửa chữa Đơn giản, dễ sửa chữa, bảo trì Phức tạp, quy trình sửa chữa mất nhiều thời gian, nhân sự, chi phí cao. Quyền sở hữu Riêng tư Có thể cài đặt cả riêng tư và chung Tỉ lệ nghẽn mạng Ít khi xảy ra Xảy ra thường xuyên
Từ bảng so sánh mạng cục bộ và mạng diện rộng trên đây của Hoàng Việt hy vọng đã giúp bạn có cách nhìn tổng quan, phân biệt rõ ràng về 2 hệ thống mạng máy tính rất đỗi quen thuộc này.
Ngoài ra quý vị có thể tham khảo chi tiết về dịch vụ thi công sửa chữa mạng nội bộ của Hoàng Việt.