Điều kiện du học

Darkrose
Điều kiện du học

Du học cũng như Du lịch quốc tế là đi ra nước ngoài, vì vậy cần phải được cấp visa, để được cấp visa người nộp hồ sơ cần phải đáp ứng các điều kiện do Lãnh sứ quan hay Đại sứ quán các nước quy định. Vậy, để đi du học bạn cần đáp ứng các điều kiện gì?

Các điều kiện du học sau đây vừa là yêu cầu xin visa cũng là yêu cầu cơ bản để có thể du học thành công.

1. Điều kiện tài chính du học

Đa phần các quốc gia du học đều yêu cầu chứng minh tài chính khi đi du học. Một số quốc gia là quy định bắt buộc, một số trường hợp khác không yêu cầu chứng minh tài chính nhưng nếu có sẽ đảm bảo tỉ lệ visa khi xét visa tại Đại sứ quán. Việc chứng minh tài chính là điều không dễ, lời khuyên dành cho bạn là hãy tìm chuyên gia tư vấn về chứng minh tài chính.

Khả năng về tài chính của gia đình bạn quyết định định hướng và lộ trình du học như là bạn sẽ đi học quốc gia nào, trường nào, ngành học gì, bậc học nào.

Bạn có thể xin học bổng du học và làm thêm khi du học để giảm chi phí du học. Nhưng học bổng du học thường không dễ kiếm và học bổng cao thường rất khó. Với việc làm thêm, trong đa số trường hợp làm thêm khi du học chỉ có giá trị trải nghiệm và học ngoại ngữ chứ không phải là cách để giảm chi phí.

Như vậy, để du học cần phải có sẵn đủ tài chính, chúng ta thử tìm câu trả lời cho câu hỏi “Phải chuẩn bị bao nhiêu tiền để có thể đi du học?“

Tài chính phải đảm bảo chi trả học phí du học

Học phí cao hay thấp phụ thuộc vào việc bạn chọn quốc gia nào, trường nào, bậc học gì. Các quốc gia có học phí thấp có thể kể đến là Hà Lan, Ba Lan, Tây Ban nha, Trung quốc, Hàn quốc. Các quốc gia có học phí cao như Anh, Úc, Mỹ, Singapore, New Zeland, Canada, Nhật Bản.

Du học bậc phổ thông trung học học phí dao động phổ biến trong khoảng 10,000$ - 20,000$/năm tức khoảng 230 triệu đến 460 triệu đồng năm.

Du học bậc Cao đẳng học phí dao động trung bình phố biến trong khoảng 4,000$ - 18,000$/năm tức khoảng 90 triệu đến 410 triệu đồng năm.

Du học bậc Đại học học phí dao động trung trình phố biến trong khoảng 4,000$ - 22,000$/năm tức khoảng 90 triệu đến 500 triệu đồng năm.

Như vậy, học phí du học phổ biến trong khoảng 4,000$ - 22,000$/năm tức 90 triệu đến 500 triệu/năm.

Tài chính phải bảo đảm chi trả sinh hoạt phí khi du học

Chi phí sinh hoạt bao gồm 3 khoản phí chính là thuê nhà, ăn uống và đi lại. Sinh hoạt phí phụ thuộc vào mức sống của địa phương nơi có trường mà bạn du học và mức sống mà bạn chọn.

Mức sống tại thành phố đông đúc sẽ cao hơn các thành phố ít dân cư. Mức sống ở vùng trung tâm sẽ cao hơn ở các vùng lân cận.

Mức sinh hoạt phí thông thường phổ biến rơi trong khoảng 165$ - 1,000$/tháng tức khoảng 2,000$ - 12,000$/năm. Các quốc gia có mức sinh hoạt phí thấp bao gồm Trung quốc, Hàn Quốc, Tây ban nha, Ba lan trong khoảng 2,000$ - 6,000$/năm. Các quốc gia Anh, Úc, Mỹ, Singapore, New Zeland, Canada, Nhật Bản rơi trong khoảng 6,000$-12,000$/năm.

Như vậy, để đi du học được thì chi phí du học tối thiếu bao gồm học phí và sinh hoạt phí trung bình dao động phổ biến trong khoảng 6,000$ - 34,000$/năm tức khoảng 140 triệu - 780 triệu đồng/năm.

Giả sử nếu tính chi phí tài chính cho 1 khóa học 4 năm học thì tổng chí phí du học sẽ nằm phổ biến trong khoảng 560 triệu - 3,1 tỉ đồng/du học sinh.

2. Điều kiện học lực khi du học

Học lực là khả năng học tập của bạn dựa trên điểm số học bạ học tập ở bậc phổ thông (GPA). Điểm học lực là điều kiện chứng minh khả năng tiếp thu kiến thức của bạn khi xin visa du học.

Tùy từng quốc gia, trường học và ngành lựa chọn mà chỉ số điểm GPA sẽ yêu cầu khác nhau. Các quốc gia như Anh, Úc, Hàn, Hà Lan các trường thường yêu cầu điểm số trên 6.5 hoặc trên 7.0. Một số ngành học khó trường yêu cầu bằng giỏi (GPA > 8.0) trở lên.Với điểm GPA 5.0 - 6.5 bạn có thể chọn các quốc gia như Singapore, Ba lan, Trung quốc…

Vì hiệu quả của việc du học xét ở khía cạnh tiếp thu kiến thức còn phụ thuộc vào bạn chọn lộ trình học, ngành học khó hay dễ, môi trường học tập và quyết tâm, đam mê của bạn nữa.Trong trường hợp GPA của bạn rơi trong khoảng 5.0 - 6.5 thì bạn nên chọn những ngành học phù hợp; chọn ngành học khó có thể sẽ là áp lực và có thể kế hoạch du học sẽ không đạt hiệu quả mong muốn.

Các ngành học cần học lực giỏi trở lên bao gồm Sức khỏe, Luật, Khoa học cơ bản, Công nghệ sinh học. Ngoài ra, các ngành cần yếu tố năng khiếu, tức điểm số của các môn năng khiếu cao như nghệ thuật, hội họa, kiến trúc, âm nhạc…

Các ngành học yêu cầu học lực khá trở lên bao gồm Công nghệ thông tin, Kỹ thuật, Xây dựng, Giáo dục đào tạo, Khoa học xã hội…

Các ngành học yêu cầu học lực trung bình trở lên bao gồm Kinh tế, Truyền thông, Marketing, Du lịch, Nông nghiệp, Thú y…

Điểm học lực là yếu tố xét tỉ lệ visa, điểm càng cao thì tỉ lệ visa càng cao, vì vậy, bạn hãy cân nhắc kỹ định hướng du học và khả năng học tập để có thể du học thành công.

3. Điều kiện ngoại ngữ du học

Khi du học bạn sẽ học bằng ngoại ngữ là tiếng Anh hoặc tiếng bản địa vì vậy học ngoại ngữ khi du học là điều bắt buộc.

Để du học Mỹ bạn cần có chứng chỉ IELTS 5.0 trở lên (hoặc chứng chỉ TOEFL, SAT tương đương). Để du học Trung quốc bạn cần chuẩn bị chứng chỉ HSK bằng A2 trở lên. Để du học Nhật bạn cần chứng chỉ N3 trở lên.

Nếu bạn chưa có ngoại ngữ thì vẫn có thể du học; có 2 cách để đảm bảo trình độ ngoại ngữ du học là học 1 khóa học trong nước hoặc học thêm khóa ngoại ngữ tại trường mà bạn du học trước khi vào khóa học chính.

Với một người chưa bao giờ học ngoại ngữ thì thông thường sẽ mất từ 3 tháng đến 1 năm để chuẩn bị ngoại ngữ cho việc du học.

Ở các quốc gia học bằng Tiếng Anh, bạn có thể du học khi có hoặc chưa có chứng chỉ IELTS. Đa phần các trường chỉ yêu cầu bạn có khả năng ngoại ngữ tương đương IELTS 5.0 trở lên và đồng thời phải tham gia một khóa ngoại ngữ từ 3 - 6 tháng tại trường trước khi vào khóa học chính.

Một số các trường yêu cầu bạn phải có chứng chỉ IELTS đầu vào khi nộp hồ sơ xin học. Yêu cầu điểm IELTS phổ biến là 5.0 trở lên với bậc THPT, Cao đẳng, Đại học và 6.5 trở lên với trình độ Thạc sĩ.

Mặc dù vậy, để đảm bảo tỉ lệ visa chắc chắn thành công các bạn nên chuẩn bị học ngoại ngữ từ sớm và nên thi lấy chứng chỉ ngoại ngữ càng cao càng tốt.

4. Điều kiện du học khác

Các quốc gia khác như Anh, Úc, Mỹ, Singapore, New Zealand, Canada thì có thể du học bậc tiểu học trở lên; phụ huynh sẽ nộp hồ sơ xin học khi con đủ 6 tuổi. Đối với Trung Quốc, Nhật Bản, Hà Lan, Ba Lan, Phần lan, Tây Ban nha, Thụy sĩ, Hàn quốc bạn phải hoàn thành lớp 12. Tuy nhiên, bạn có thể gửi hồ sơ du học khi hoàn thành kỳ 1 của năm lớp 12.

Hộ khẩu thường trú có thể ảnh hưởng tới tỉ lệ visa du học khi nộp hồ sơ vào Đại sứ quán. Một số quốc gia có hạn chế học sinh một số tỉnh thành tại Việt Nam tùy từng thời điểm. Tuy nhiên, nếu bạn có học lực và điểm ngoại ngữ cao thì tỉ lệ visa vẫn bình thường. Tỉ lệ visa cao nhất nếu bạn có hộ khẩu Hà Nội và Hồ Chí Minh.

Riêng với Singapore nếu bạn là nữ trên 18 tuổi thì việc xét visa sẽ khắt khe hơn nam; không phải Singapore phân biệt mà do họ hạn chế tình trạng nữ sinh hoạt động phi pháp tại Singapore.

Ngoài ra, kết quả khám sức khỏe du học của bạn phải không bao gồm các bệnh truyền nhiễm như:

  • Bệnh sốt xuất huyết do vi rút Ebola, Bệnh sốt vàng; Bệnh tả; Bệnh viêm đường hô hấp cấp nặng do vi rút
  • Bệnh bại liệt; Bệnh cúm A/H5N1; Bệnh dịch hạch; Bệnh đậu mùa
  • HIV/AIDS; Bệnh bạch hầu; Bệnh cúm; Bệnh dại; Bệnh ho gà; Bệnh lao phổi; Bệnh do liên cầu lợn ở người
  • Bệnh quai bị; Bệnh sốt rét; Bệnh sốt phát ban; Bệnh sởi; Bệnh tay-chân-miệng; Bệnh than; Bệnh thủy đậu; Bệnh thương hàn; Bệnh uốn ván
  • Bệnh giang mai; Các bệnh do giun; Bệnh lậu; Bệnh mắt hột; Bệnh phong;
  • Bệnh sán dây; Bệnh sán lá gan; Bệnh sán lá phổi; Bệnh sán lá ruột.

Tóm lại, để đi du học một cách dễ dàng bạn cần chuẩn bị tài chính, học lực và khả năng ngoại ngữ càng cao càng tốt. Nếu một điều kiện nào đó yếu thì các điều kiện còn lại phải cao lên. Để đảm bảo tỉ lệ visa, lời khuyên là hãy nhờ các chuyên gia tư vấn. Chúc các bạn du học thành công!