Concor®

Darkrose

Đối với suy gan hay suy thận nói chung cần thận trọng khi sử dụng.

Mức liều trên chỉ là trung bình, bác sĩ có thể tăng hoặc giảm liều tùy theo mức độ đáp ứng cũng như tác dụng không mong muốn ở từng người. Hầu hết bệnh nhân phải điều chỉnh liều liên tục trong thời gian đầu trước khi tìm ra mức liều duy trì phù hợp. Vì vậy hãy kiên trì theo chỉ định của bác sĩ.

Liều dùng cho trẻ em

Thuốc không được chỉ định cho trẻ em dưới 18 tuổi.

Liều dùng thuốc concor 5mg và 2,5mg

Cách dùng

Bạn nên dùng thuốc Concor như thế nào?

Bạn nên dùng thuốc vào buổi sáng, thường là liều duy nhất trong ngày, kèm/không kèm thức ăn. Hãy nuốt nguyên viên thuốc với nước và không được nhai. Để có tác dụng tốt nhất, bạn nên uống thuốc vào cùng một thời điểm giữa các ngày.

Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào trong quá trình sử dụng thuốc, hãy hỏi bác sĩ hoặc dược sĩ.

Concor giúp ổn định huyết áp nhưng không chữa khỏi bệnh huyết áp cao. Vì vậy, khi huyết áp đã ổn định và không còn triệu chứng vẫn nên sử dụng thuốc theo đúng chỉ định. Bạn không được phép tự ý ngừng thuốc đột ngột, vì như vậy có thể gây đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim hoặc loạn nhịp tim nghiêm trọng. Bác sĩ sẽ hướng dẫn bạn giảm liều từ từ sau đó mới ngưng thuốc.

Làm gì khi quá liều Concor?

Các triệu chứng quá iều gồm có: phù tay chân, tăng cân bất thường, khó thở hoặc khó nuốt, chóng mặt, ngất xỉu, run rẩy, mờ mắt, đổ mồ hôi, đau đầu, hoang mang, tê hoặc ngứa ran ở miệng, mệt mỏi nặng, mất sức, đói đột ngột, da nhợt nhạt.

Hãy gọi cho bác sĩ hoặc trung tâm cấp cứu 115, hay đến cơ sở y tế gần nhất nếu xuất hiện bất kỳ phản ứng quá liều nào.

Làm gì khi quên một liều Concor?

Trong trường hợp quên thuốc, hãy uống ngay khi nhớ ra. Nhưng nếu lúc ấy đã gần với thời điểm uống thuốc lần sau thì bỏ qua luôn liều đó và sử dụng liều tiếp theo như kế hoạch. Không uống gấp đôi liều để bù cho liều đã quên.

Tác dụng phụ

Bạn sẽ gặp tác dụng phụ nào khi dùng thuốc Concor?

  • Thường gặp: Tác dụng phụ phổ biến nhất của thuốc là chậm nhịp tim, đặc biệt là ở bệnh nhân suy tim mãn. Ngoài ra còn có: tăng suy tim, chóng mặt, nhức đầu, buồn nôn, nôn, tiêu chảy, táo bón, cảm thấy lạnh/tê cóng tay chân, hạ huyết áp, hen suyễn, mệt mỏi.
  • Ít gặp: rối loạn dẫn truyền nhĩ thất, chậm nhịp tim hay tăng mức độ suy tim (bệnh nhân tăng huyết áp hay đau thắt ngực), co thắt phế quản (bệnh nhân hen phế quản hay có tiền sử tắc nghẽn khí quản), yếu cơ, vọp bẻ, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ.
  • Hiếm gặp: tăng triglycerides, tăng men gan, viêm gan, ngất, giảm nước mắt, rối loạn thính giác, viêm mũi dị ứng, phản ứng mẫn cảm (ngứa, đỏ da, phát ban), rối loạn cương dương, ác mộng, ảo giác.
  • Các tác dụng phụ rất hiếm: viêm kết mạc, rụng tóc, có thể gây ra hay làm nặng thêm bệnh vảy nến.