Lý thuyết Địa lí 8 Bài 14: Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo
Bài giảng Địa lí 8 Bài 14: Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo
1. Vị trí và giới hạn của khu vực Đông Nam Á
- Gồm hai bộ phận
+ Phần đất liền: mang tên bán đảo Trung Ấn, nằm giữa hai quốc gia là Trung Quốc và Ấn Độ.
+ Phần hải đảo: có tên là Mã Lai với hơn 1 vạn đảo lớn nhỏ.
- Đông Nam Á là cầu nối: Thái Bình Dương với Ấn Độ Dương; châu Á với châu Đại Dương.
Đảo Java là một trong những hòn đảo lớn thuộc quần đảo Mã Lai
2. Đặc điểm tự nhiên
a) Địa hình
- Phần đất liền:
+ Các dãy núi nối tiếp dãy Hi-ma-lay-a chạy theo hướng bắc - nam và tây bắc - đông nam, bao quanh những khối cao nguyên thấp. Địa hình bị cắt xe mạnh.
+ Đồng bằng phù sa tập trung ở ven biển và hạ lưu các sông.
- Phần hải đảo:
+ Nằm trong khu vực không ổn định của vỏ Trái Đất nên thường xuyên xảy ra động đất, núi lửa.
- Vùng có nhiều tài nguyên: quặng thiếc, kẽm, đồng, than đá, khí đốt, dầu, mỏ,…
Lược đồ địa hình và hướng gió ở Đông Nam Á
b) Khí hậu, sông ngòi và cảnh quan
- Khí hậu mang tính chất gió mùa
+ Mùa hạ có gió tây nam nóng ẩm mang mưa nhiều cho khu vực; Mùa đông gió có tính chất lạnh khô.
+ Vùng chịu ảnh hưởng của bão nhiệt đới gây thiệt hại lớn vè người và tài sản.
- Sông ngòi
+ Phần đất liền: có một số sông lớn như Mê Công, sông Hồng, sông Mê Nam, Xa-lu-en, I-ra-oa-đi,…
+ Phần hải đảo sông nhỏ ngắn và dốc.
Một đoạn sông Mê Công ở Cam-pu-chia
Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa một số trạm ở Đông Nam Á
- Cảnh quan: rừng nhiệt đới ẩm thường xanh, rừng rụng lá theo mùa, rừng thưa và xa van cây bụi.
Rừng khộp rụng lá vào mùa khô ở Tây Nguyên, Việt Nam
Trắc nghiệm Địa lí 8 Bài 14: Đông Nam Á - Đất liền và hải đảo
1. Câu hỏi nhận biết
Câu 1. Đông Nam Á tiếp giáp với các đại dương nào dưới đây?
A. Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
B. Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
C. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
D. Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.
Câu 2. Đông Nam Á gồm mấy bộ phận?
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 3. Đông Nam Á là cầu nối của hai châu lục nào?
A. Châu Á và châu Phi.
B. Châu Á và châu Âu.
C. Châu Á và châu Mĩ.
D. Châu Á và Châu Đại Dương.
Câu 4. Phần hải đảo của Đông Nam Á chịu những thiên tai nào?
A. Bão tuyết
B. Động đất, núi lửa
C. Lốc xoáy
D. Hạn hán kéo dài
Câu 5. Kiểu khí hậu nào là đặc trưng của Đông Nam Á?
A. Nhiệt đới khô.
B. Ôn đới gió mùa.
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Khí hậu núi cao.
Câu 6. Hướng gió mùa nào thịnh hành ở khu vực Đông Nam Á vào thời kì mùa hạ?
A. Đông Nam
B. Đông Bắc
C. Tây Nam
D. Tây Bắc
2. Câu hỏi thông hiểu
Câu 1. Gió mùa Tây Nam của khu vực Đông Nam Á có nguồn gốc từ
A. áp cao Iran.
B. áp cao cận chí tuyến bắc bán cầu.
C. áp cao cận chí tuyến Nam bán cầu.
D. áp cao tây Thái Bình Dương.
Câu 2. Cảnh quan đặc trưng của thiên nhiên khu vực Đông Nam Á là
A. rừng nhiệt đới ẩm thường xanh.
B. rừng lá kim.
C. xavan cây bụi lá cứng.
D. rừng cận nhiệt đới ẩm.
Câu 3. Hướng chủ yếu của các dãy núi ở bán đảo Trung Ấn là
A. vòng cung và bắc - nam.
B. bắc - nam và tây bắc - đông nam.
C. bắc - nam và đông - tây.
D. đông bắc - tây nam và vòng cung.
Câu 4. Khu vực nào ở Đông Nam Á có cảnh quan xa van, cây bụi?
A. Một số đảo ở phía Nam.
B. Một số nơi ở bán đảo Trung Ấn.
C. Khu vực Tây Tạng.
D. Khu vực cực Nam của Việt Nam.
Xem thêm các bài tổng hợp lý thuyết Địa lí lớp 8 chi tiết khác:
Lý thuyết Bài 15: Đặc điểm dân cư, xã hội Đông Nam Á
Lý thuyết Bài 16: Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á
Lý thuyết Bài 17: Hiệp hội các nước Đông Nam Á (Asean)
Lý thuyết Bài 19: Địa hình với tác động của nội, ngoại lực
Lý thuyết Bài 20: Khí hậu và cảnh quan trên Trái đất