"Giá Đỗ" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt.

Darkrose
"Giá Đỗ" trong Tiếng Anh là gì: Định Nghĩa, Ví Dụ Anh Việt.

Vậy đã có khi nào bạn bắt gặp cụm từ Giá Đỗ trong tiếng Anh trong tình huống giao tiếp trong Tiếng anh chưa? Cách phát âm của cụm từ Giá Đỗ trong tiếng Anh là gì? Định nghĩa của từ vựng Giá Đỗ trong câu tiếng Anh là gì? Cách sử dụng của cụm từ Giá Đỗ là như thế nào? Có những cụm nào cùng chủ đề và có thể thay thế cho từ vựng Giá Đỗ trong tiếng Anh? Trong bài viết hôm nay, chúng mình sẽ gửi đến bạn những kiến thức liên quan đến từ Giá Đỗ trong tiếng Anh và cách dùng của chúng trong câu giao tiếp. Mình hi vọng rằng bạn có thể tìm thấy nhiều kiến thức thú vị và bổ ích qua bài viết về cụm từ này và có thể trau dồi thêm một số kiến thức cơ bản nữa nhé!! Nào hãy cùng nhau tìm hiểu bài viết thông qua một số ví dụ chi tiết và hình ảnh trực quan dễ hiểu ngay thôi nhé!!

1. Giá Đỗ trong tiếng Anh là gì?

giá đỗ tiếng anh là gì

Giá Đỗ trong tiếng Anh là gì?

Thường thì để nói từ Giá Đỗ trong tiếng ANh người ta sẽ sử dụng cụm từ Mung Beans Sprouts. Ở đây ta có Sprout nghĩa là mầm hay ở Việt Nam thì gọi là giá kết hợp với Mung Bean là đậu xanh để tạo thành cụm từ trên.

Loại từ: cụm danh từ.

Cách phát âm: / ˈMʌŋ ˌbiːn spt /.

Định nghĩa: giá đỗ hay còn là giá đậu, rau giá là loại rau phổ biến ở Việt Nam nói riêng và các nước ở Châu Á nói chung. Loại rau này thường được ủ từ các loại hạt đỗ và có màu trắng khi vẫn còn non. Có thể ăn sống hoặc trụng sơ qua để xào, nấu trong các món ăn.

Thường thì giá làm từ đỗ xanh là phổ biến nhất. Ngoài ra thì cũng có giá làm từ đậu đen hoặc đậu tương,..

Đây là cụm từ mang nghĩa cơ bản được kết hợp bởi những danh từ với nhau và bên cạnh đó cũng bởi ý nghĩa và cách sử dụng cơ bản thì đây cũng được biết đến như một từ vựng phổ biến trong các cuộc giao tiếp cơ bản hằng ngày.

2. Một số ví dụ liên quan đến Giá Đỗ trong câu tiếng Anh:

Sau đây hãy cùng Studytienganh tìm hiểu thêm một số ví dụ cơ bản liên quan đến Giá Đỗ khi được áp dụng vào câu thực tế sẽ được sử dụng ra sao có những lưu ý như thế nào để tránh những sai sót không đáng có khi muốn sử dụng chúng vào những trường hợp thực tế từ đó có thể rút ra được những kinh nghiệm quan trọng để bỏ túi thêm nhiều hơn kiến thức về tiếng Anh. Nào cùng bắt đầu tìm hiểu về chủ đề này thôi nào!!

giá đỗ tiếng anh là gì

Một số ví dụ liên quan đến Giá Đỗ trong tiếng Anh.

  • My favorite was banh cuon, a rice pancake filled with sliced shrimp, mung bean sprouts, carrots and herbs.

  • Món ưa thích của tôi là bánh cuốn một loại bánh làm từ bột gạo phủ bên trên bởi tôm, giá đỗ, cà rốt và một số loại rau thơm.

  • It is often eaten with pickled mung bean sprouts and chives, and carrot.

  • Nó thường xuyên ăn dưa chua với giá đỗ, rau hẹ và cà rốt.

  • Mung bean sprouts are culinary vegetables grown by sprouting mung beans or black beans.

  • Giá đỗ là một loại rau để nấu ăn được trồng bởi đậu xanh hoặc đậu đen.

  • The mung bean sprouts in this bowl were from another time when they sprouted in just 4 hours.

  • Giá đỗ xanh trong bát này có đã trông khác khi chúng nảy mầm chỉ trong 4 giờ.

  • Mung bean sprouts that sprout within 48 hours can be eaten raw after a good rinse in clean water.

  • Giá đỗ xanh nảy mầm trong vòng 48 giờ có thể ăn sống sau khi rửa kỹ trong nước sạch.

3. Một số từ vựng liên quan đến Giá Đỗ trong tiếng Anh:

Trong tiếng Anh có thêm rất nhiều những cụm từ hay và đặc biệt, chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu thêm một số từ vựng mới để có thể nâng cao thêm được kiến thức cá nhân từ đó tăng thêm về vốn từ vựng tiếng Anh để cái thiện vốn ngoại ngữ của bản thân. Cùng nghiên cứu nhé!!

giá đỗ tiếng anh là gì

Một số từ vựng liên quan trong câu tiếng Anh.

  • Asian radish: củ cải.
  • Taro: khoai môn.
  • Sweet potato: khoai lang.
  • Bamboo shoot: măng tre.
  • Eggplant: cà tím.
  • Pepper: ớt, tiêu.
  • Black pepper: tiêu cay.
  • Perilla: rau tía tô.
  • Paprika: ớt chuông.
  • Fish mint: rau diếp cá.
  • Basil: húng quế.
  • Winter melon: quả bí đao.
  • Cress: rau mầm nhỏ.
  • Chives: rau hẹ.
  • Olive: quả ô liu.
  • Bok choy: cải thìa.
  • Celery: cần tây.
  • Green bean: đậu xanh.
  • Cherry tomato: cà chua bi.
  • Onion chive: tỏi tây.
  • Red chillies: ớt đỏ có vị cay.
  • Rosemary: cây hương thảo, lá hương thảo.
  • Mint leaves: lá bạc hà.
  • Artichoke: hoa atiso.
  • Laksa leaf: rau răm.
  • Coriander: ngò rí, rau mùi ta.
  • Saw leaf: ngò gai.

Hi vọng qua bài viết này đã mang đến cho bạn thêm một nguồn kiến thức mới liên quan đến Giá Đỗ tiếng Anh là gì.Với những chia sẻ kỹ càng trong bài viết trên thông qua những ví dụ trực quan nhất để làm rõ lên được cách sử dụng cũng như cấu trúc, hy vọng bạn đã hiểu hết được ý nghĩa chung của từ vựng đó trong tiếng Anh. Để có thể nắm chắc hơn được kiến thức chúng ta cần đọc kỹ càng bài viết bên cạnh đó kết hợp với thực hành hằng ngày. Nếu thấy bài các bạn cảm thấy những kiến thức trên bổ ích thì hãy Like, Share cho những người xung quanh để có thể cùng học tập nhé. Chúc bạn có thêm một ngày học tập và làm việc hiệu quả!!