- Hợp chất hữu cơ là hợp chất của cacbon (trừ các oxít của cacbon, muối cacbonat, xianua và các bua…)
- Hoá học hữu cơ là ngành hoá học nghiên cứu các hợp chất hữu cơ.
1.2.1. Dựa vào thành phần các nguyên tố
Hình 1: Phân loại hợp chất hữu cơ
1.2.2. Theo mạch cacbon
Hình 2: Phân loại dựa vào mạch cacbon
1.3.1. Đặc điểm cấu tạo
- Nguyên tố bắt buộc có là cacbon
- Thường gặp H, O, N, S , P , Hal . . .
- Liên kết hóa học chủ yếu trong chất hữu cơ là liên kết cộng hóa trị.
1.3.2. Tính chất vật lý
- Các hợp chất hữu cơ thường dễ bay hơi (tonc, to bay hơi thấp )
- Kém bền đối với nhiệt và dễ cháy
- Không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ
1.3.3. Tính chất hóa học
- Kém bền với nhiệt, dễ bị phân hủy.
- Các phản ứng của hợp chất hữu cơ thường chậm và không hoàn toàn theo một hướng nhất định→ Thu được hỗn hợp sản phẩm
1.4.1. Phân tích định tính
Mục đích
Xác định các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
Nguyên tắc
Chuyển hợp chất hữu cơ thành các chất vơ cơ đơn giản, rồi nhận biết bằng phản ứng đặc trưng.
Phương pháp tiến hành
Hình 3: Phương pháp tiến hành phân tích định tính hợp chất hữu cơ
Hình 4: Thí nghiệm xác định nguyên tố Cacbon, Hidro có trong Glucozơ
1.4.2. Phân tích định lượng
Mục đích
Xác định thành phần phần trăm về khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ.
Nguyên tắc
- Cân một lượng chính xác hợp chất hữu cơ
- Chuyển nguyên tố trong hợp chất hữu cơ thành các chất vô cơ đơn giản như CO2 , H2O , N2…
- Xác định m hoặc V của CO2, H2O, N2… Từ đó tính m và %m của các nguyên tố trong hợp chất hữu cơ.
Hình 5: Phương pháp tiến hành phân tích định lượng
Biểu thức tính
(begin{array}{l} {m_C} = frac{{{m_{C{O_2}}}}}{{44}}.12 Rightarrow % C = frac{{{m_C}}}{a}.100% {m_H} = 2.frac{{{m_{{H_2}O}}}}{{18}} Rightarrow % H = frac{{{m_H}}}{a}.100% {m_N} = 2.frac{{{V_{{N_2}}}}}{{22,4}}.14 Rightarrow % N = frac{{{m_N}}}{a}.100% % O = 100% - (% C + % H + % N + ...) end{array})