Cấu trúc It was not until | Công thức và bài tập cơ bản

Darkrose
Cấu trúc It was not until | Công thức và bài tập cơ bản

Cấu trúc it was not until là một cấu trúc khá quen thuộc trong các bài thi tiếng Anh. Tuy nhiên có khá nhiều thí sinh vẫn chưa nắm được định nghĩa và cách sử dụng chính xác cho điểm ngữ pháp này. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu và chia sẻ kiến thức chi tiết về cấu trúc it was not until.

It was not until là gì?

It was not until là cấu trúc dùng để nhấn mạnh một thời gian cụ thể trước khi việc gì đó xảy ra trong quá khứ. Hay nói cách khác, cấu trúc it was not until có thể được hiểu nôm na là “mãi cho đến khi”.

Ví dụ:

  • It was not until 2020 that he graduated from the university of economics. (Mãi cho đến năm 2020 thì anh ta mới tốt nghiệp trường đại học kinh tế.)

  • It was not until he was 75 that the KFC founder succeeded in the field of fast food. (Mãi cho đến năm 75 tuổi thì ông chủ KFC mới bắt đầu thành công trong thị trường đồ ăn nhanh.)

Lưu ý: Dùng it was not until để nhấn mạnh vào thời gian mà sự việc đó diễn ra. Thời gian này có thể sử dụng từ, cụm từ, hoặc mệnh đề.

Ví dụ: It was not until 5 a.m in the morning that the IT team finished the projects.

(At 5 A.M in the morning, the IT team finally finished the projects.)

(Mãi cho đến 5 giờ sáng thì đội ngũ IT mới hoàn thành dự án được giao.)

Ví dụ: It was not until the police investigated the case that they discovered the fact. (Mãi đến khi cảnh sát điều tra vụ án thì họ mới biết sự thật.)

Cách dùng cấu trúc it was not until

Cấu trúc It was not until

It was not until + thời gian cụ thể + that + mệnh đề quá khứ

hoặc

It was not until + mệnh đề thời gian + that + mệnh đề quá khứ

Cấu trúc này có thể sử dụng ở thì hiện tại để nhấn mạnh thời điểm trong hiện tại hoặc tương lai Tuy nhiên, cấu trúc này thường sẽ được sử dụng nhiều hơn ở thì quá khứ.

Ví dụ: It is not until 10 o’clock in the morning that Jerry goes to the office. (Mãi đến 10 giờ sáng thì Jerry mới đến văn phòng.)

Chú ý: Không dùng cấu trúc it was not until với “when”.

Ví dụ: It was not until last week that my parents visited my grandfather.

Không dùng: It was not until last week when my parents visited my grandfather.

Cấu trúc It was not until nâng cao

Cấu trúc It was not until đảo ngữ

Khi sử dụng trong ngôn ngữ viết, cấu trúc it was not until có thể được sử dụng dưới dạng đảo ngữ để tăng tính trang trọng, nhấn mạnh thêm vào sự vật, sự việc đã diễn ra. Đặc biệt đối với thí sinh thi IELTS, sử dụng cấu trúc câu đảo ngữ có thể tăng tính đa dạng cho điểm ngữ pháp trong phần thi viết.

Giống như các điểm ngữ pháp đảo ngữ khác, khi đảo ngữ người học đưa trợ động từ lên trước chủ ngữ, tương tự với công thức it was not until đảo ngữ:

Not until từ/cụm từ/mệnh đề + trợ động từ + S + V (nguyên thể)

Ví dụ: It was not until the rain stopped that we could enjoy the spectacular coastal view from the hotel room.

=> Not until the rain stopped could we enjoy the spectacular coastal view from the hotel room. (Mãi đến khi hết mưa chúng tôi mới có thể chiêm ngưỡng vẻ đẹp của bờ biển khách sạn.)

Cấu trúc It was not until đảo ngữ

Cấu trúc it was not until với thì quá khứ hoàn thành

Cấu trúc it was not until ở thì quá khứ hoàn thành được dùng để diễn tả một sự việc B chưa xảy ra cho đến khi một sự việc A xảy ra trước đó.

It was not until + S +had + V3 + that + S + V2

Ví dụ: It was not until he had arrived home that he realized he had forgotten to give the documents to the boss. (Mãi đến khi anh ấy về đến nhà anh ta mới nhận ra rằng mình quên đưa tài liệu cho sếp.)

Thay thế it was not until bằng only when

Để làm đa dạng cấu trúc khi viết bài, thí sinh có thể sử dụng một cụm từ thay thế cho it was not until là only when. Trong hầu hết các trường hợp, only when và it was not until gần như bằng nghĩa nhau.

Only when + mệnh đề (S+V) + trợ động từ + S + V

Lưu ý:

  • Ở mệnh đề thứ hai khi đem trợ động từ lên trước thì động từ luôn nguyên mẫu

  • Đi sau only when luôn là mệnh đề.

  • Trợ động từ được chia tương xứng với thì ở mệnh đề thứ nhất. (do/does nếu mệnh đề thứ nhất là hiện tại; did nếu mệnh đề thứ nhất là thì quá khứ)

Ví dụ: Only when he met Daisy at the cinema did he realize that he had left the tickets at home.

Tương đương với: It was not until he met Daisy at the cinema that he realized he had left the tickets at home.

hoặc

Not until he met Daisy did he realize that he had left the tickets at home. (Chỉ khi anh ấy gặp Daisy ở rạp chiếu phim anh ta mới nhận ra mình bỏ quên vé ở nhà.)

Bài tập về It was not until

Viết lại câu bằng một cách khác

  1. No one could leave the concert until 11P.M.

=> It……………………………………………….

  1. It was not until I received 5 missed calls from my mother that I realized that she had been mad at me very much.

=> Not until……………………………………

  1. Not until I came home did I realize that I had left my luggage at the subway.

=> It was not until……………………………….………

  1. Only when his father threatened to punish him did he tell the truth.

=> Not until…………………………….……

  1. He hadn’t known how to swim until he was 45 years old.

=> It was not until………………………….………

=> Not until………………………….………………

  1. She didn’t stop learning Japanese until the age of 37.

=> It was not until………………………….……

=> Not until………………………….…………………

  1. He thought that he couldn’t learn English until he met his current tutor.

=> Only when…………………….……………………

  1. Only when John came to Vietnam did he know how to eat Bun bo.

=> It was not until……………….…………………

  1. Nobody knew Billie Eilish until she debuted the song “Ocean Eyes”.

=> Not until…………….………………………………

  1. Chloe did not like to learn Physics until her best friend showed her the video.

=> It was not until…………….………………………

Đáp án

  1. It was not until 11P.M that someone could leave the concert.

Dịch: Mãi đến 11 giờ đêm mọi người mới có thể rời khỏi buổi hòa nhạc.

  1. Not until I received 5 missed calls from my mother did I realize that she had been mad at me very much.

Dịch: Mãi cho đến khi tôi nhận được 5 cuộc gọi nhỡ của mẹ tôi thì tôi mới nhận ra bà ấy đang rất tức giận.

  1. It was not until I came home that I realized I had left my luggage at the subway.

Dịch: Mãi cho đến khi tôi trở về nhà thì tôi mới nhận ra tôi để quên hành lý ở ga tàu.

  1. Not until his father threatened to punish him did he tell the truth.

Dịch: Mãi cho đến khi ba anh ấy hù dọa sẽ phạt anh ấy thì anh ấy mới khai sự thật.

  1. It was not until he was 45 years old that he knew how to swim.

Not until he was 45 years old did he know how to swim.

Dịch: Mãi cho đến khi anh ta 45 tuổi thì anh ấy mới biết bơi.

  1. It was not until the age of 37 that she stopped learning Japanese.

Not until the age of 37 did she stop learning Japanese.

Dịch: Mãi đến năm 37 tuổi thì cô ấy mới dừng học tiếng Nhật.

  1. Only when he met his current tutor did he think that he could learn English.

Dịch: Chỉ khi anh ấy gặp gia sư hiện tại thì anh ấy mới nhận ra anh ấy có thể học tiếng Anh.

  1. It was not until John came to Vietnam that he knew how to eat Bun bo.

Cho đến khi John tới Việt Nam thì anh ấy mới biết ăn bún bò.

  1. Not until Billie Eilish debuted the song “Ocean Eyes” did she gain recognition.

Billie Eilish chưa nổi tiếng cho đến khi cô ấy cho ra mắt bài hát “Ocean Eyes”.

  1. It was not until her best friend showed her the video that she liked to learn Physics.

Cô ấy không thích học vật lý cho đến khi bạn cô ấy cho xem một đoạn phim ngắn.

Tổng kết

Bài viết đã cung cấp cho người học cách sử dụng chính xác nhất cấu trúc it was not until. Như đã đề cập, để nâng cao khả năng sử dụng đa dạng các cấu trúc và điểm ngữ pháp, việc áp dụng điểm ngữ pháp này sẽ là một điểm cộng lớn. Hy vọng người học đã có thêm kiến thức bổ ích để trau dồi thêm kiến thức trên hành trình chinh phục tiếng anh.

Trích dẫn

“Not Until.” Encyclopædia Britannica, Encyclopædia Britannica, Inc., https://www.britannica.com/dictionary/eb/qa/sentences-that-begin-with-not-until.