Hướng dẫn cách chọn khối thi Đại học phù hợp với năng lực 2024

Darkrose
Hướng dẫn cách chọn khối thi Đại học phù hợp với năng lực 2024

Lựa chọn được khối thi phù hợp là một trong những việc thí sinh nên cân nhắc đến để đăng ký vào khối thi phù hợp với năng lực của bản thân. Dưới đây là một số thông tin chia sẻ về cách chọn khối thi Đại học phù hợp với năng lực của từng thí sinh.

Hướng dẫn cách chọn khối thi Đại học phù hợp với năng lực

Trước khi đưa ra những quyết định về việc lựa chọn khối thi cũng như nghề nghiệp các bạn cần phải cân nhắc. Hãy tự đặt ra cho bản thân những câu hỏi hỏi riêng cho bản thân như:

Tương lai các em muốn là nghề gì?

Đây là một trong những câu hỏi các em cần phải giải đáp đầu tiên trước khi lựa chọn được khối thi Đại học phù hợp. Muốn theo đuổi những những Kinh tế, Kỹ thuật hay lựa chọn những ngành nghề nào mà các em mong muốn. Đồng thời, hãy liệt kê những danh sách những ngành nghề sau này các em nên theo đuổi.

>>>> Cực HOT: Chiến thuật sắp xếp nguyện vọng xét tuyển đại học hiệu quả

Hướng dẫn cách chọn khối thi Đại học phù hợp với năng lực 1
Tương lai các em muốn là nghề gì?

Cần lưu ý thêm khi lựa chọn khối A đó là có quá nhiều trường, nhiều ngành các em lựa chọn. Bên cạnh đó, khối C và D cũng vậy các em cũng cần cân nhắc khi lựa chọn được ngành học phù hợp với năng lực, cũng như xu hướng phát triển nghề nghiệp trong tương lai. Bởi vậy, những em có học sinh giỏi và lựa chọn những nào học cũng được nên cần lựa chọn Ngoại thương,... việc lựa chọn khối thi khá quan trọng nên các em đừng xem nhẹ.

Lựa chọn khối thi cũng đồng nghĩa với việc các thí sinh sẽ lựa chọn được ngành nghề và đưa ra cho bản thân những quyết định trong tương lai. Khi đã đặt ra được mục tiêu các em cần phải lên kế hoạch thực hiện và hãy tự chinh phục nó, không được quản ngại khó khăn. Tùy vào tính cách mỗi người và năng lực sẽ lựa chọn được khối thi phù hợp cho bản thân mình.

>> Click ngay: Trong trường hợp nào thí sinh được đặc cách xét tốt nghiệp THPT 2024?

Xem xét lực học hiện tại các em đang mạnh ở khối thi nào nhất?

Câu hỏi này các em cũng cần phải cân nhắc để lựa chọn được khối thi phù hợp nhất. Thực chất các em cần cân nhắc để cân đo được lực học của 2 khối ở thời điểm hiện tại, đánh giá năng lực của mình cho đến ngày dự thi. Bởi vậy, hãy cân nhắc thật chắc chắn để đo lường cân nhắc để lựa chọn được khối thi phù hợp nhất.

Khối D có môn Văn và Ngoại ngữ đây là 2 môn năng khiếu, không phải cứ học tốt là đạt điểm cao, bên cạnh đó trong lúc chấm bài thi cũng có sự may rủi nữa. Vì vậy, khi lựa chọn khối thi này các thí sinh cần phải tự tin về năng lực hiện tại của bản thân.

Khối A liên quan đến những môn logic, tính toán và có cần sự thông minh của chín bản thân mình. Bạn có thể tự đánh giá được năng lực của bản thân mình sau những lần làm để thi thử, đánh giá được bao nhiêu điểm. Đây cũng là một trong những cách các thí sinh có thể đánh giá được năng lực của chính bản thân mình.

Liệt kê danh sách các khối thi Đại Học các thí sinh nên biết

Trong những năm trở lại đây Bộ Giáo dục và Đào tạo đã đưa ra những quy định về việc thay đổi những khối thi. Để thuận tiện hơn trong quá trình lựa chọn các khối thi Đại học Ban tư vấn Cao đẳng Y Dược TP HCM đã tổng hợp lại danh sách những khối thi như sau:

Liệt kê danh sách các khối thi Đại học các thí sinh nên biết
Liệt kê danh sách các khối thi Đại học các thí sinh nên biết

>> Xem ngay: Điểm sàn là gì? Điểm chuẩn và điểm sàn khác nhau như thế nào?

* Tổng hợp lại những khối thi truyền thống

  • Toán, Vật lý, Hóa Học ( Khối A00)
  • Toán, Vật lý (đề khối A), Tiếng Anh (A01)
  • Toán, Hóa Học, Sinh học (Khối B00
  • Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí (C00)
  • Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh (D01)
  • Ngữ văn, Toán, Tiếng Nga (D02)
  • Ngữ văn, Toán, Tiếng Pháp (D03)
  • Ngữ văn, Toán, Tiếng Trung (D04)
  • Ngữ văn, Toán, Tiếng Đức (Khối D05)
  • Ngữ văn, Toán, Tiếng Nhật (D06)

* Những khối thi năng khiếu truyền thống

  • Ngữ văn (đề thi khối C), Năng khiếu vẽ NT 1, Năng khiếu NT2 (H00)
  • Toán, Ngữ văn (đề thi khối D), Vẽ trang trí màu (H01)
  • Ngữ văn (đề thi khối C), Năng khiếu Âm nhạc 1, Năng khiếu Âm nhạc 2 (N00)
  • Ngữ văn, Toán (đề thi khối D), Đọc diễn cảm, Hát (M00)
  • Toán (đề thi khối B), Sinh học, Năng khiếu THTT (T00)
  • Toán, Vật lí (đề thi khối A), Vẽ Mỹ thuật (V00)
  • Toán, Ngữ văn (đề thi khối D), Vẽ Mỹ thuật (V01)
  • Ngữ văn (đề thi khối C), Năng khiếu SKĐA 1, Năng khiếu SKĐA 2 (S0)
  • Ngữ văn, Lịch sử, Năng khiếu (một trong 3 môn: đàn - hát - xướng âm (với ngành Âm nhạc) (R00)
  • Toán, Vật lí, Kỹ thuật nghề (K00)

* Những tổ hợp khối thi mới

  • Toán, Vật lí, Sinh học (Khối A02)
  • Toán, Vật lí, Lịch sử (khối A03)
  • Toán, Vật lí, Địa lí (Khối A0)
  • Toán, Hóa học, Lịch sử (Khối A05)
  • Toán, Hóa học, Địa lí (A06)
  • Toán, Lịch sử, Địa lí (A07)
  • Toán, Văn, Khoa học xã hội (A15)
  • Toán, Văn, Khoa học tự nhiên (A16)
  • Toán, Vật lý, Khoa học tự nhiên (A17)
  • Toán, Sinh học, Lịch sử (Khối B01)
  • Toán, Sinh học, Địa lí (B02)
  • Toán, Sinh học, Ngữ văn (B03)
  • Toán, Sinh học, Khoa học tự nhiên (B05)
  • Ngữ văn, Toán, Vật lí (C01)
  • Ngữ văn, Toán, Hóa học (C02)
  • Ngữ văn, Toán, Lịch sử (C03)
  • Ngữ văn, Toán, Địa lí (C04)
  • Ngữ văn, Vật lí, Hóa học (C05)
  • Ngữ văn, Vật lí, Sinh học (C06)
  • Ngữ văn, Vật lí, Lịch sử (C07)
  • Ngữ Văn, Hóa học, Sinh học (C08)
  • Ngữ Văn, Vật lí, Địa lí (C09)
  • Ngữ Văn, Hóa học, Lịch sử (Khối C10)
  • Ngữ Văn, Hóa học, Địa lí (C11)
  • Ngữ Văn, Sinh học, Lịch sử (C12)
  • Ngữ Văn, Sinh học, Địa lí (C13)
  • Toán, Văn, GDCD (C14)
  • Toán, Văn, KHXH (C15)
  • Toán, Hóa học, Tiếng Anh (D07)
  • Toán, Sinh học, Tiếng Anh (D08)
  • Toán, Lịch sử, Tiếng Anh (D09)
  • Toán, Địa lí, Tiếng Anh (D10)
  • Ngữ văn, Vật lí, Tiếng Anh (D11)
  • Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Anh (D12)
  • Ngữ văn, Sinh học, Tiếng Anh (D13)
  • Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh (D14)
  • Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh (D15)
  • Toán, Địa lí, Tiếng Đức (Khối D16)
  • Toán, Địa lí, Tiếng Nga (D17)
  • Toán, Địa lí, Tiếng Nhật (D18)
  • Toán, Địa lí, Tiếng Pháp (D19)
  • Toán, Địa lí, Tiếng Trung (Khối D20)
  • Toán, Hóa Học, Tiếng Đức (D21)
  • Toán, Hóa Học, Tiếng Nga (D22)
  • Toán, Hóa Học, Tiếng Nhật (Khối D23)
  • Toán, Hóa Học, Tiếng Pháp (D24)
  • Toán, Hóa học, Tiếng Trung (Khối D25)
  • Toán, Vật lí, Tiếng Đức (D26)
  • Toán, Vật lí, Tiếng Nga (Khối D27)
  • Toán, Vật lí, Tiếng Nhật (D28)
  • Toán, Vật lí, Tiếng Pháp (D29)
  • Toán, Vật lí, Tiếng Trung (Khối D30)
  • Toán, Sinh học, Tiếng Đức (D31)
  • Toán, Sinh học, Tiếng Nga (Khối D32)
  • Toán, Sinh học, Tiếng Nhật (D33)
  • Toán, Sinh học, Tiếng Pháp (Khối D34)
  • Toán, Sinh học, Tiếng Trung (D35)
  • Toán, Lịch sử, Tiếng Đức (D36)
  • Toán, Lịch sử, Tiếng Nga (D37)
  • Toán, Lịch sử, Tiếng Nhật (D38)
  • Toán, Lịch sử, Tiếng Pháp (Khối D39)
  • Toán, Lịch sử, Tiếng Trung (D40)
  • Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Đức (D41)
  • Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nga (D42)
  • Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Nhật (D43)
  • Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Pháp (Khối D44)
  • Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Trung (D45)
  • Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Đức (Khối D46)
  • Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Nga (D47)
  • Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Nhật (D48)
  • Ngữ văn, Hóa học, Tiếng Pháp (D49)
  • Văn, Anh, Khoa học tự nhiên (D72)
  • Ngữ Văn, Tiếng Anh, Khoa học xã hội (D78)
  • Toán, Tiếng Anh, Khoa học tự nhiên (D90)
  • Toán, Tiếng Anh, Khoa học xã hội (D96)

* Môn thi và những khối thi năng khiếu

  • Khối T Năng khiếu Thể dục Thể thao
  • Khối M: Hát; kể chuyện và đọc diễn cảm
  • Khối N thi môn năng khiếu âm nhạc
  • Khối H thi năng khiếu hội họa

Hy vọng tất cả những thông tin cung cấp trên đã giúp cho các thí sinh biết được cách chọn khối thi Đại học phù hợp nhất hiện nay. Khi lựa chọn được khối thi các thí sinh cần phải lên kế hoạch ôn tập phù hợp để đặt được kết quả cao trong kỳ thi thpt quốc gia.