Phản ứng Fe + Fe2(SO4)3 hay Fe ra FeSO4 hoặc Fe2(SO4)3 ra FeSO4 thuộc loại phản ứng oxi hóa khử,phản ứng hóa hợp đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về Fe có lời giải, mời các bạn đón xem:

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

1. Phương trình hoá học của phản ứng Fe tác dụng với Fe2(SO4)3

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

Cách lập phương trình hoá học:

Bước 1: Xác định các nguyên tử có sự thay đổi số oxi hoá, từ đó xác định chất oxi hoá - chất khử:

Fe0+Fe+32(SO4)3→Fe+2SO4

Chất khử: Fe; chất oxi hoá: Fe2(SO4)3

Bước 2: Biểu diễn quá trình oxi hoá, quá trình khử

- Quá trình oxi hoá:Fe0→Fe+2+ 2e

- Quá trình khử:Fe +3+ 1e→Fe+2

Bước 3: Tìm hệ số thích hợp cho chất khử và chất oxi hoá

Bước 4: Điền hệ số của các chất có mặt trong phương trình hoá học. Kiểm tra sự cân bằng số nguyên tử của các nguyên tố ở hai vế.

Fe + Fe2(SO4)3 → 3FeSO4

2. Điều kiện để Fe tác dụng với Fe2(SO4)3

Phản ứng giữa sắt và sắt (III) sunfat diễn ra ngay điều kiện thường.

3. Cách tiến hành thí nghiệm

Nhỏ từ từ dung dịch Fe2(SO4)3 vào ống nghiệm đã để sẵn miếng sắt.

4. Hiện tượng phản ứng

Sắt tan dần trong dung dịch, đồng thời dung dịch chuyển từ màu nâu đỏ sang màu trắng xanh.

5. Tính chất hóa học của sắt

Sắt là kim loại có tính khử trung bình. Khi tác dụng với chất oxi hóa yếu, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +2.

Fe → Fe+2+ 2e

Với chất oxi hóa mạnh, sắt bị oxi hóa đến số oxi hóa +3.

Fe → Fe+3+ 3e

5.1/ Tác dụng với phi kim:

Ở nhiệt độ cao, sắt khử nguyên tử phi kim thành ion âm và bị oxi hóa đến số oxi hóa +2 hoặc +3.

+ Tác dụng với lưu huỳnh: Fe0 + S0→toFe+2S−2

+ Tác dụng với oxi:3Fe + 2O20→toFe3O−24

+ Tác dụng với clo:2Fe0 + 3Cl20→to2Fe+3Cl−13

5.2/ Tác dụng với axit

- Với dung dịch HCl, H2SO4 loãng, Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +2, giải phóng H2. Ví dụ:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

- Với dung dịch HNO3 và H2SO4 đặc nóng, Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +3, và không giải phóng H2. Ví dụ:

Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

Chú ý: Fe bị thụ động bởi các axit HNO3 đặc, nguội và H2SO4 đặc, nguội.

5.3/ Tác dụng với dung dịch muối

Fe có thể khử được ion của các kim loại đứng sau nó trong trong dãy điện hóa của kim loại. Trong các phản ứng này, Fe thường bị oxi hóa đến số oxi hóa +2. Ví dụ:

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Đặc biệt:

Fe + 2Ag+ → Fe2+ + 2Ag

Nếu Ag+ dư, tiếp tục có phản ứng:

Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag

5.4/ Tác dụng với nước

Ở nhiệt độ thường, sắt không khử được nước, nhưng ở nhiệt độ cao, sắt khử hơi nước tạo ra H2 và Fe3O4 hoặc FeO.

3Fe + 4H2O →to<570oC Fe3O4 + 4H2

Fe + H2O →to> 570oC FeO + H2

6. Bài tập liên quan

Câu 1: Cho 8,4g sắt vào 300 ml dung dịch AgNO3 1,3M. Lắc kĩ cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 16,2. B. 42,12. C. 32,4. D. 48,6.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

nFe = 0,15 mol; = 0,39 mol

Fe + 2Ag+→ Fe2+ +2Ag0,15→0,3→0,15→0,3 mol

Fe2+ + Ag+ → Fe3++Ag0,09 ← (0,39−0,3) → 0,09 mol

→ m = mAg = (0,3 + 0,09).108 = 42,12 gam

Câu 2: Cho 10 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu phản ứng với dung dịch HCl loãng dư, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 3,36 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Cu trong 10 gam hỗn hợp X.

A. 5,6 gam B. 8,4 gam C. 2,8 gam D. 1,6 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án D

nH2 = 0,15 mol

Chỉ có Fe phản ứng với dung dịch HCl

Bảo toàn electron ta có:

2.nFe = 2.nH2

→nH2= nFe = 0,15 mol

→ mFe = 0,15.56 = 8,4 gam

→ mCu = 10 - 8,4 = 1,6 gam

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn m gam Fe trong khí Cl2 dư, thu được 6,5 gam FeCl3. Giá trị của m là

A. 2,24 B. 2,8 C. 1,12 D. 0,56

Hướng dẫn giải

Đáp án A

nFeCl3=6,5162,5= 0,04 mol

Bảo toàn nguyên tố Fe: nFe =nFeCl3= 0,04 mol

→ mFe = 0,04.56 = 2,24 gam

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 16,8 gam Fe trong khí O2 cần vừa đủ 4,48 lít O2 (đktc) tạo thành một oxit sắt. Công thức phân tử của oxit đó là công thức nào sau đây?

A. FeO B. Fe2O3

C. Fe3O4 D. FeO hoặc Fe3O4

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Đặt công thức phân tử của oxit sắt là FexOy

nFe =16,856= 0,3 mol

nO2=4,4822,4= 0,2 mol → nO = 0,2.2 = 0,4 mol

→ x : y = nFe : nO = 0,3 : 0,4 = 3 : 4

→ Công thức phân tử của oxit sắt là: Fe3O4

Câu 5: Cấu hình electron của Fe là:

A. [Ar]3d64s2 B. [Ar]3d8 C. [Ar]4s23d6 D. [Ar]4s2

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Cấu hình electron của Fe là[Ar]3d64s2

Câu 6: Cấu hình electron của Fe2+ là:

A. [Ar]3d64s2 B. [Ar]3d8 C. [Ar]3d5 D. [Ar]3d6

Hướng dẫn giải

Đáp án D

Cấu hình electron của Fe là[Ar]3d64s2

Fe nhường 2e lớp ngoài cùng để trở thành Fe2+

Cấu hình electron của Fe2+là[Ar]3d6

Câu 7: Hòa tan 3,04 gam hỗn hợp bột kim loại sắt và đồng trong axit nitric loãng thu được 0,896 lít khí (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất. Thành phần % khối lượng Fe trong hỗn hợp?

A.36,2%B. 36,8%.C.63,2%.D.33,2%.

Hướng dẫn giải

Đáp án B

mFe + mCu = 3,04

→ 56.nFe + 64.nCu = 3,04 (1)

Bảo toàn electron: 3.nFe + 2.nCu = 3.nNO

→ 3.nFe + 2.nCu = 3.0,89622,4= 0,12 mol (2)

Từ (1) và (2) → nFe = 0,02 mol; nCu = 0,03 mol

→ %mFe =0,02.563,04.100 = 36,8%

Câu 8: Nhúng một lá Fe vào dung dịch chứa một trong những chất sau: FeCl3; AgNO3 dư; CuSO4; HCl; HNO3 (đặc, nguội dư); H2SO4 (đặc, nóng, dư); H2SO4(loãng), HNO3 (loãng, dư). Số trường hợp tạo muối sắt (III) là

A. 3.B. 4C. 5.D.2.

Hướng dẫn giải

Đáp án A

Phương trình phản ứng xảy ra:

(1) Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

(2) Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

Fe(NO3)2 + AgNO3 dư → Fe(NO3)3 + Ag

(3) Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

(4) Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

(5) Fe không phản ứng với HNO3 đặc nguội.

(6) 2Fe + 6H2SO4 đặc, nóng, dư → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O

(7) Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2

(8) Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO + 2H2O

→ Có 3 trường hợp tạo muối sắt(III)

Câu 9: Phát biểu nào sau đây không đúng?

A.Kim loại Fe phản ứng với dung dịch HCl tạo ra muối sắt(II).

B.Dung dịch FeCl3 phản ứng được với kim loại Fe.

C.Kim loại Fe không tan trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội.

D.Trong các phản ứng hóa học, ion Fe2+ chỉ thể hiện tính khử.

Hướng dẫn giải

Đáp án D

A. Đúng

Fe + 2HCl → FeCl2 + H2

B. Đúng

Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2

C. Đúng. Fe không phản ứng với H2SO4 đặcnguội, HNO3 đặc nguội.

D. Sai, ion Fe2+ ở mức oxi hóa trung gian nên có thể tăng hoặc giảm số oxi hóa → thể hiện cả tính khử, cả tính oxi hóa.

Câu 10: Nung nóng 16,8 gam bột sắt ngoài không khí, sau một thời gian thu được gam hỗn hợp X gồm các oxit sắt và sắt dư. Hòa tan hết hỗn hợp X bằng H2SO4 đặc nóng, dư thu được 5,6 lít SO2(đkc). Giá trị của m là:

A.24 gam B. 26 gam C. 20 gam D. 22 gam

Hướng dẫn giải

Đáp án C

Quy đổi hỗn hợp X về hỗn hợp gồm (Fe, O)

nFe =16,856= 0,3 mol

Bảo toàn electron cho phản ứng hòa tan X và dung dịch H2SO4

→ 3.nFe = 2.nO + 2.nSO2

→ 3.0,3 = 2.nO + 2.0,25

→ nO = 0,2 mol

→ mX = 56.0,3 + 16.0,2 = 20 gam

Xem thêm các phương trình hóa học hay khác:

Săn SALE shopee tháng 9:

Link nội dung: https://topnow.edu.vn/fe-so4-a48751