"Collection" và "Collections" trong java là hai khái niệm khác nhau.
Collections trong java là một khuôn khổ cung cấp một kiến trúc để lưu trữ và thao tác tới nhóm các đối tượng. Tất cả các hoạt động mà bạn thực hiện trên một dữ liệu như tìm kiếm, phân loại, chèn, xóa,... có thể được thực hiện bởi Java Collections.
Collection trong java là một root interface trong hệ thống cấp bậc Collection. Java Collection cung cấp nhiều interface (Set, List, Queue, Deque vv) và các lớp (ArrayList, Vector, LinkedList, PriorityQueue, HashSet, LinkedHashSet, TreeSet vv).
Gói java.util chứa tất cả các lớp và interface của Collection.
Iterable interface chứa dữ liệu thành viên Iterator interface
Giao tiếp Iterator cung cấp phương tiện để lặp đi lặp lại các thành phần từ đầu đến cuối của một collection.
Chỉ có ba phương pháp trong giao tiếp Iterator như sau:
Phương thứcMô tả public boolean hasNext()Nó trả về true nếu iterator còn phần tử kế tiếp phần tử đang duyệt. public object next()Nó trả về phần tử hiện tại và di chuyển con trỏ trỏ tới phần tử tiếp theo. public void remove()Nó loại bỏ phần tử cuối được trả về bởi Iterator. Nó hiếm khi được sử dụng.Có nhiều phương thức được khai báo trong interface Collection như sau:
Phương thứcMô tả public boolean add(Object element)Được sử dụng để chèn một phần tử vào collection. public boolean addAll(Collection c)Được sử dụng để chèn các phần tử collection được chỉ định vào collection gọi phương thức này. public boolean remove(Object element)Được sử dụng để xóa phần tử từ collection. public boolean removeAll(Collection c)Được sử dụng để xóa tất cả các phần tử của collection được chỉ định từ collection gọi phương thức này. public boolean retainAll(Collection c)Được sử dụng để xóa tất cả các thành phần từ collection gọi phương thức này ngoại trừ collection được chỉ định. public int size()Trả lại tổng số các phần tử trong collection. public void clear()Loại bỏ tổng số của phần tử khỏi collection. public boolean contains(Object element)Được sử dụng để tìm kiếm phần tử. public boolean containsAll(Collection c)ược sử dụng để tìm kiếm collection được chỉ định trong collection. public Iterator iterator()Trả về một iterator. public Object[] toArray()Chuyển đổi collection thành mảng (array). public boolean isEmpty()Kiểm tra nếu collection trống. public boolean equals(Object element)So sanh 2 collection. public int hashCode()Trả về số hashcode của collection.File: CollectionExample1.jva
Output:
Collection trong java là non-generic trước JDK 1.5. Từ JDK 1.5 là generic.
Generic Collection trong java cho phép chỉ có một kiểu đối tượng trong collection. Đây là một kiểu an toàn vì không cần phải ép kiểu tại runtime.
Ví dụ về non-generic collection - kiểu cũ
Ví dụ về generic collection - kiểu mới
Trong generic collection, chúng ta phải chỉ định kiểu dữ liệu được đặt trong <...>. Từ JDK 1.5, khi sử dụng ArrayList bắt buộc phải chỉ định kiểu dữ liệu cho nó. Nếu bạn cố gắng thêm một đối tượng có kiểu khác vào, chương trình sẽ báo lỗi compile-time.
Có 2 cách để duyệt các phần tử của collection trong java.
Ví dụ 1: ArrayListExample1.java
Output:
Ví dụ 2: HashSetExample1.java
Output:
Link nội dung: https://topnow.edu.vn/tu-hoc-java-a66934