Phản ứng Fe2O3 HCl là một quá trình hóa học quan trọng trong ngành công nghiệp và nghiên cứu. Đây là một phản ứng có nhiều ứng dụng trong sản xuất hóa chất, mạ điện kim loại và xử lý nước thải. Fe2O3 HCl là cơ hội để cải tiến quy trình sản xuất và đóng góp tích cực vào sự phát triển bền vững của ngành công nghiệp hóa chất. Cùng tìm hiểu chi tiết sau đây nhé.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Không có
Cho vào đáy ống nghiệm một ít oxit bazơ Fe2O3 thêm 1-2 ml dung dịch axit, sau đó lắc nhẹ.
Chất rắn màu đen Sắt III Oxit (Fe2O3) tan dần, tạo ra dung dịch có màu vàng nâu.
Fe2O3 là một oxit của sắt, Fe2O3 là dạng phổ biến nhất của sắt oxit tự nhiên. Ngoài ra có thể lấy chất này từ đất sét màu đỏ.
Công thức phân tử: Fe2O3
Fe2O3 tác dụng với dung dịch axit tạo ra dung dịch bazơ tạo ra dung dịch muối và nước.
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
Fe2O3 là chất oxi hóa khi tác dụng với các chất khử mạnh ở nhiệt độ cao như: H2, CO, Al:
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O
Fe2O3 + 3CO → 2Fe + 3CO2
Fe2O3 + 2Al → Al2O3 + 2Fe
FeCl3 có tên gọi là Sắt(III) clorua, hay được biết đến với nhiều tên gọi khác như: Iron(III) chloride, Phèn sắt 3, Ferric Choride, Feric Clorua, Phèn Sắt( III) Clorua FeCl3 40%, FeCl3 96%. Đặc biệt, FeCl3 công nghiệp 30% còn được gọi là chất keo tụ, một hóa chất tạo bông được sử dụng rộng rãi trong các hệ thống xử lý nước thải hiện nay.
Nó là một hợp chất muối axit của sắt mà khi tan trong nước sinh ra nhiệt.
Tồn tại dưới dạng khan là những vẩy tinh thể có màu nâu đen hoặc hợp chất ngậm nước FECL3.6H2O.
FeCl3 là gì?
Cấu tạo phân tử của FeCl3
Tính chất vật lý của FeCl3
Sau đây là những tính chất đặc trưng của hóa chất này:
2 FeCl3 + Fe → 3 FeCl2
Cu + 2 FeCl3 → CuCl2 + 2 FeCl2
2FeCl3 + H2S → 2 FeCl2 + 2 HCl + S
2FeCl3 + 2KI → 2FeCl2 + 2KCl + I24. Điều chế FeCl3 như thế nào?
Hóa chất này được điều chế trực tiếp từ phản ứng của Fe với chất oxi hóa mạnh như Cl2, HNO3, H2SO4 đặc nóng như sau:
Điều chế từ hợp chất Fe(III) với axit HCl:
FeCl3 trong công nghệ xử lý nước
Khi tiếp xúc với hóa chất này cần phải tuân thủ các điều kiện như sau: Mặc quần áo bảo hộ dài, đeo găng tay, đi giày hoặc ủng, đội mũ cũng như đeo kính cẩn thận.
Đáp án D: Cl2, AgNO3, HNO3 loãng
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
3AgNO3 + Fe → Fe(NO3)3 + 3Ag
Fe + 4HNO3 loãng → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
Phần một cho tác dụng với Cl2 tạo ra muối Y. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Kim loại X có thề là
Đáp án D
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3 (Y)
Fe + 2HCl → FeCl2 (Z) + H2
Fe + 2FeCl3 → 3FeCl2
Đáp án D
18FeSO4 + 6KMnO4 + 12H2O → 6MnO2 + 5Fe2(SO4)3 + 8Fe(OH)3 + 3K2SO4
6FeSO4 + K2Cr2O7 + 7H2SO4 → 3Fe2(SO4)3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
6FeSO4 + 3Br2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeBr3
Cho dung dịch X tác dụng với dd NaOH lấy dư. Lấy kết tủa thu được đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y. Khối lượng chất rắn Y là:
Đáp án C
nH2 (đktc) = 0,56:22,4 = 0,025 (mol)
Phương trình hóa học
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑ (1)
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (2)
Theo PTHH (1): nFe = nH2 = 0,025 (mol) → mFe = 0,025.56 = 1,4 (g)
→ mFe2O3 = mhh - mFe = 5 - 1,4 = 3,6 (g) → nFe2O3 = 3,6 : 160 = 0,0225 (mol)
Theo phương trình hóa học (1): nFeCl2 = nFe = 0,025 (mol)
Theo phương trình hóa học (2): nFeCl3 = 2nFe2O3 = 2.0,025 = 0,05 (mol)
Dung dịch X thu được chứa: FeCl2: 0,025 (mol) và FeCl3: 0,05 (mol)
FeCl2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + NaCl
Kết tủa thu được Fe(OH)2 và Fe(OH)3
Nung 2 kết tủa này thu được Fe2O3
Bảo toàn nguyên tố “Fe”: 2nFe2O3 = nFeCl2 + nFeCl3 → nFe2O3 = (0,025 + 0,05)/2 = 0,0375 (mol)
→ mFe2O3 = 0,0375.160 = 6 (g)
Đáp án C: 12HCl + 9Fe(NO3)2 → 5Fe(NO3)3 + 4FeCl3 + 3NO + 6H2O
Đáp án A
Cho NaCl tinh thể tác dụng với H2SO4 đặc, đun nóng.
H2SO4 + 2NaCl ⟶ 2HCl + Na2SO4
Đáp án B: HCl là chất khí không màu, mùi xốc, ít tan trong nước.
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
2HCl + Fe → FeCl2 + H2
3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
16HCl + 2KMnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
Đáp án A
Đáp án B
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O
AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3
CuO + 2HCl loãng → CuCl2 + H2
Thành phần phần trăm khối lượng của Al trong X là
Đáp án A
nH2 = 0,4 mol
Bảo toàn electron
3nAl + 2nMg = 2nH2 ⇒ 3nAl + 2nMg = 0,8 (1)
mhh = 27nAl + 24nMg = 7,8 (2)
Giải hệ (1) và (2) ⇒ nAl = 0,2 (mol); nMg = 0,1 mol
⇒ %mAl = 0,2.27/7,8 .100% = 69,23%
Đáp án A
Đáp án D
2Fe + 3Cl2 → 2FeCl3
Fe + 3AgNO3 → Fe(NO3)3 + 3Ag
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
A, B tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng giải phóng khí Hidro
C, D không có phản ứng với dung dịch H2SO4 loãng
B tác dụng với dung dịch muối của A và giải phóng kim loại A
D tác dụng được với dung dịch muối của C là giải phóng kim loại C
Kim loại có tính khử yếu nhất trong 4 kim loại là:
Đáp án C
A, B phản ứng được với H2SO4 loãng => A, B đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học
C, D không phản ứng với H2SO4 loãng => C, D đứng sau H trong dãy hoạt động hóa học
=> X, Y có tinh khử mạnh hơn Z, T. Giờ chỉ so sánh C và D
D đẩy được C ra khỏi muối của D => D có tính khử mạnh hơn C
=> C là có tính khử yếu nhất
Đáp án A
Lấy mỗi kim loại 1 ít, lần lượt cho nước vào từng kim loại
Kim loại nào không tan là Cu, Al
Kim loại nào tan có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Na
Na + H2O → NaOH + 1/2H2
Cho dung dịch NaOH ở ống nghiệm đã nhận biết được Na vào 2 kim loại còn lại: Al, Cu
Kim loại nào có hiện tượng sủi bọt khí không màu không mùi là Al, không có hiện tượng gì là Fe
2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2
Toppy rất hân hạnh mang đến cho các bạn học sinh những tài liệu hữu ích để nâng cao kết quả học tập. Hy vọng rằng tài liệu này sẽ giúp các bạn đạt kết quả cao hơn trong học tập và phát triển toàn diện về kiến thức và kỹ năng. Chúc các bạn thành công!
Xem thêm:
Link nội dung: https://topnow.edu.vn/hcl-fe2o3-a87751