Tỷ lệ chọi lớp 10 công lập năm 2023 ở Hà Nội thế nào?

Darkrose
Tỷ lệ chọi lớp 10 công lập năm 2023 ở Hà Nội thế nào?

Năm nay, có 104.917 thí sinh đăng ký nguyện vọng 1, số nguyện vọng 2 và 3 lần lượt là hơn 101.000 và 64.000. Trong 117 trường THPT công lập, trường Tiểu học, THCS và THPT Khương Hạ, quận Thanh Xuân, có tỷ lệ chọi cao nhất - 1/3,55, tức cứ bốn thí sinh mới có một em trúng tuyển. Đây là trường công lập nhiều cấp học đầu tiên ở Hà Nội, tuyển sinh từ năm 2021. Năm nay, trường nhận 280 học sinh lớp 10 nhưng có tới 995 hồ sơ nguyện vọng 1.

Theo thống kê của Sở GD&ĐT, số học sinh tốt nghiệp lớp 9 năm nay là 129.210 em. Khoảng 72.000 em sẽ được tuyển vào lớp 10 THPT công lập (55,7%) - tỷ lệ chọi trung bình 1 chọi 1,79. Năm ngoái tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập trung bình 1 chọi 1,67 và năm 2021 là 1 chọi 1,61. Như vậy, tỷ lệ chọi vào lớp 10 năm nay dự kiến cao nhất trong ba năm qua.

Sở GD&ĐT cũng dự kiến 30.000 em vào các trường công lập tự chủ hoặc tư thục (23,2%), còn lại được tuyển vào các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên. Theo kế hoạch, ngày 18/5, Sở GD&ĐT sẽ công bố số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển vào lớp 10 từng trường năm nay.

Tỷ lệ chọi lớp 10 vào 117 trường THPT công lập ở Hà Nội năm 2023 như sau:

TT

Trường

Chỉ tiêu

NV 1

NV 2

NV 3

Cộng

Tỷ lệ chọi

KHU VỰC 1

Ba Đình

1

THPT Phan Đình Phùng

675

1505

82

18

1605

2,23

2

THPT Phạm Hồng Thái

585

1183

1077

168

2428

2,02

3

THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình

640

1288

1326

248

2862

2,01

Tây Hồ

4

THPT Tây Hồ

720

1400

2388

813

4601

1,94

5

THPT Chu Văn An

270

926

12

28

966

3,43

KHU VỰC 2

Hoàn Kiếm

6

THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm

765

1418

192

31

1641

1,85

7

THPT Việt Đức

810

1440

39

10

1489

1,78

Hai Bà Trưng

8

THPT Thăng Long

675

856

27

6

889

1,27

9

THPT Trần Nhân Tông

675

835

339

26

1200

1,24

10

THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng

675

987

1646

91

2724

1,46

KHU VỰC 3

Đống Đa

11

THPT Đống Đa

675

1449

1693

280

3422

2,15

12

THPT Kim Liên

675

1768

61

18

1847

2,62

13

THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa

675

1149

132

28

1309

1,70

14

THPT Quang Trung - Đống Đa

675

1264

1867

197

3328

1,87

Thanh Xuân

15

THPT Nhân Chính

585

1264

209

50

1523

2,16

16

Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân

675

1022

1601

747

3370

1,51

17

THPT Khương Đình

675

1379

2335

1317

5031

2,04

18

THPT Khương Hạ

280

995

2461

1155

4611

3,55

Cầu Giấy

19

THPT Cầu Giấy

720

1678

627

66

2371

2,33

20

THPT Yên Hòa

720

1647

69

12

1728

2,29

KHU VỰC 4

Hoàng Mai

21

THPT Hoàng Văn Thụ

720

914

626

234

1774

1,27

22

THPT Trương Định

720

1476

1710

986

4172

2,05

23

THPT Việt Nam - Ba Lan

720

918

223

123

1264

1,28

Thanh Trì

24

THPT Ngô Thì Nhậm

675

1045

710

262

2017

1,55

25

THPT Ngọc Hồi

585

605

82

34

721

1,03

26

THPT Đông Mỹ

405

575

1253

239

2067

1,42

27

THPT Nguyễn Quốc Trinh

585

892

2778

903

4573

1,52

KHU VỰC 5

Long Biên

28

THPT Nguyễn Gia Thiều

675

961

23

10

994

1,42

29

THPT Lý Thường Kiệt

495

709

195

35

939

1,43

30

THPT Thạch Bàn

720

1258

2321

542

4121

1,75

31

THPT Phúc Lợi

720

1010

851

96

1957

1,40

Gia Lâm

32

THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm

675

849

156

32

1037

1,26

33

THPT Dương Xá

630

868

192

23

1083

1,38

34

THPT Nguyễn Văn Cừ

630

1584

4003

1001

6588

2,51

35

THPT Yên Viên

630

1235

231

61

1527

1,96

KHU VỰC 6

Sóc Sơn

36

THPT Đa Phúc

675

735

35

123

893

1,09

37

THPT Kim Anh

540

625

249

40

914

1,16

38

THPT Minh Phú

450

674

2100

869

3643

1,50

39

THPT Sóc Sơn

630

793

23

32

848

1,26

40

THPT Trung Giã

540

745

565

283

1593

1,38

41

THPT Xuân Giang

540

846

1046

503

2395

1,57

Đông Anh

42

THPT Bắc Thăng Long

675

866

311

166

1343

1,28

43

THPT Cổ Loa

720

974

16

31

1021

1,35

44

THPT Đông Anh

630

1146

1205

139

2490

1,82

45

THPT Liên Hà

675

889

32

18

939

1,32

46

THPT Vân Nội

720

1197

911

247

2355

1,66

Mê Linh

47

THPT Mê Linh

540

618

5

26

649

1,14

48

THPT Quang Minh

450

584

1639

1683

3906

1,30

49

THPT Tiền Phong

450

701

2076

1140

3917

1,56

50

THPT Tiến Thịnh

450

584

1172

1779

3535

1,30

51

THPT Tự Lập

450

343

1867

4446

6656

0,76

52

THPT Yên Lãng

450

581

75

30

686

1,29

KHU VỰC 7

Bắc Từ Liêm

53

THPT Nguyễn Thị Minh Khai

720

1209

35

18

1262

1,68

54

THPT Xuân Đỉnh

720

1087

167

40

1294

1,51

55

THPT Thượng Cát

540

820

1105

316

2241

1,52

Nam Từ Liêm

56

THPT Đại Mỗ

765

1102

3403

3520

8025

1,44

57

THPT Trung Văn

480

1121

1383

1283

3787

2,34

58

THPT Xuân Phương

720

1040

1741

386

3167

1,44

59

THPT Mỹ Đình

675

1383

562

140

2085

2,05

Hoài Đức

60

THPT Hoài Đức A

630

763

222

150

1135

1,21

61

THPT Hoài Đức B

675

911

356

201

1468

1,35

62

THPT Vạn Xuân - Hoài Đức

585

821

691

348

1860

1,40

63

THT Hoài Đức C

495

801

2251

1469

4521

1,62

Đan Phượng

64

THPT Đan Phượng

675

759

47

49

855

1,12

65

THPT Hồng Thái

495

648

701

315

1664

1,31

66

THPT Tân Lập

585

757

933

673

2363

1,29

KHU VỰC 8

Phúc Thọ

67

THPT Ngọc Tảo

675

840

35

65

940

1,24

68

THPT Phúc Thọ

675

902

542

360

1804

1,34

69

THPT Vân Cốc

495

586

1316

1196

3098

1,18

Sơn Tây

70

THPT Tùng Thiện

675

902

542

360

1804

1,34

71

THPT Xuân Khanh

495

435

1492

1303

3230

0,88

72

THPT Sơn Tây

270

708

6

8

722

2,62

Ba Vì

73

THPT Ba Vì

585

641

957

683

2281

1,10

74

THPT Bất Bạt

450

367

1144

1138

2649

0,82

75

Phổ thông Dân tộc nội trú

140

153

2

3

158

1,09

76

THPT Ngô Quyền - Ba Vì

675

886

205

48

1139

1,31

77

THPT Quảng Oai

675

1065

313

154

1532

1,58

78

THPT Minh Quang

450

229

1329

1958

3516

0,51

KHU VỰC 9

Thạch Thất

79

THPT Bắc Lương Sơn

450

311

1271

2624

4206

0,69

80

Hai Bà Trưng - Thạch Thất

585

683

907

283

1873

1,17

81

Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất

630

798

52

42

892

1,27

82

THPT Thạch Thất

675

845

35

57

937

1,25

83

THPT Minh Hà

450

843

2634

1934

5411

1,87

Quốc Oai

84

THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai

540

803

406

540

1749

1,49

85

THPT Minh Khai

630

951

696

666

2313

1,51

86

THPT Quốc Oai

675

897

18

22

937

1,33

87

THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai

540

668

1724

1143

3535

1,24

KHU VỰC 10

Hà Đông

88

THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông

765

1802

16

15

1833

2,36

89

THPT Quang Trung - Hà Đông

765

1524

824

13

2361

1,99

90

THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông

765

1171

1176

326

2673

1,53

Chương Mỹ

92

THPT Chúc Động

675

905

1200

311

2416

1,34

93

THPT Chương Mỹ A

675

1008

89

85

1182

1,49

94

THPT Chương Mỹ B

675

797

1793

1565

4155

1,18

95

THPT Xuân Mai

675

961

69

57

1087

1,42

96

THPT Nguyễn Văn Trỗi

675

624

2262

1637

4523

0,92

Thanh Oai

97

THPT Nguyễn Du - Thanh Oai

630

956

207

174

1337

1,52

98

THPT Thanh Oai A

630

1043

1271

252

2566

1,66

99

THPT Thanh Oai B

675

842

418

234

1494

1,25

KHU VỰC 11

Thường Tín

100

THPT Thường Tín

630

764

14

41

819

1,21

101

THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín

540

833

973

1466

3272

1,54

102

THPT Lý Tử Tấn

585

618

2153

2010

4781

1,06

103

THPT Tô Hiệu - Thường Tín

585

849

1135

654

2638

1,45

104

THPT Vân Tảo

540

996

1132

574

2702

1,84

Phú Xuyên

105

THPT Đồng Quan

540

632

33

65

730

1,17

106

THPT Phú Xuyên A

675

731

97

114

942

1,08

107

THPT Phú Xuyên B

540

783

646

347

1776

1,45

108

THPT Tân Dân

495

593

1275

403

2271

1,20

KHU VỰC 12

Mỹ Đức

109

THPT Hợp Thanh

495

599

1207

302

2108

1,21

110

THPT Mỹ Đức A

675

804

24

60

888

1,19

111

THPT Mỹ Đức B

585

797

90

73

960

1,36

112

THPT Mỹ Đức C

450

487

1378

2039

3904

1,08

Ứng Hòa

113

THPT Đại Cường

315

322

1097

3090

4509

1,02

114

THPT Lưu Hoàng

360

353

1048

1412

2813

0,98

115

THPT Trần Đăng Ninh

540

702

791

389

1882

1,30

116

THPT Ứng Hòa A

540

636

181

107

924

1,18

117

THPT Ứng Hòa B

450

437

1385

862

2684

0,97

Kỳ thi vào lớp 10 của Hà Nội bắt đầu sáng 10/6 với môn Ngữ văn, chiều cùng ngày, học sinh thi Ngoại ngữ. Sáng 11/6, thí sinh thi Toán. Hai bài thi Toán và Ngữ văn theo hình thức tự luận với thời gian 120 phút mỗi môn. Với môn Ngoại ngữ, thí sinh thi trắc nghiệm trong 60 phút.

Điểm xét tuyển lớp 10 ở Hà Nội = (Điểm Toán + điểm Văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên.

Những thí sinh đăng ký vào các lớp chuyên sẽ thi thêm ngày 12/6. Điểm xét tuyển lớp 10 chuyên = Tổng điểm các bài thi không chuyên + Điểm thi chuyên x 2.

Điểm chuẩn lớp 10 công lập của Hà Nội được công bố vào ngày 8-9/7, thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến hoặc trực tiếp. Từ ngày 18/7, những trường chưa đủ chỉ tiêu bắt đầu xét tuyển bổ sung.

Hà Nội công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 Hà Nội sẽ tăng học phí tất cả các cấp học ở mức nào?