Năm nay, có 104.917 thí sinh đăng ký nguyện vọng 1, số nguyện vọng 2 và 3 lần lượt là hơn 101.000 và 64.000. Trong 117 trường THPT công lập, trường Tiểu học, THCS và THPT Khương Hạ, quận Thanh Xuân, có tỷ lệ chọi cao nhất - 1/3,55, tức cứ bốn thí sinh mới có một em trúng tuyển. Đây là trường công lập nhiều cấp học đầu tiên ở Hà Nội, tuyển sinh từ năm 2021. Năm nay, trường nhận 280 học sinh lớp 10 nhưng có tới 995 hồ sơ nguyện vọng 1.
Theo thống kê của Sở GD&ĐT, số học sinh tốt nghiệp lớp 9 năm nay là 129.210 em. Khoảng 72.000 em sẽ được tuyển vào lớp 10 THPT công lập (55,7%) - tỷ lệ chọi trung bình 1 chọi 1,79. Năm ngoái tỷ lệ chọi vào lớp 10 công lập trung bình 1 chọi 1,67 và năm 2021 là 1 chọi 1,61. Như vậy, tỷ lệ chọi vào lớp 10 năm nay dự kiến cao nhất trong ba năm qua.
Sở GD&ĐT cũng dự kiến 30.000 em vào các trường công lập tự chủ hoặc tư thục (23,2%), còn lại được tuyển vào các trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo dục thường xuyên. Theo kế hoạch, ngày 18/5, Sở GD&ĐT sẽ công bố số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển vào lớp 10 từng trường năm nay.
Tỷ lệ chọi lớp 10 vào 117 trường THPT công lập ở Hà Nội năm 2023 như sau:
TT
Trường
Chỉ tiêu
NV 1
NV 2
NV 3
Cộng
Tỷ lệ chọi
KHU VỰC 1
Ba Đình
1
THPT Phan Đình Phùng
675
1505
82
18
1605
2,23
2
THPT Phạm Hồng Thái
585
1183
1077
168
2428
2,02
3
THPT Nguyễn Trãi - Ba Đình
640
1288
1326
248
2862
2,01
Tây Hồ
4
THPT Tây Hồ
720
1400
2388
813
4601
1,94
5
THPT Chu Văn An
270
926
12
28
966
3,43
KHU VỰC 2
Hoàn Kiếm
6
THPT Trần Phú - Hoàn Kiếm
765
1418
192
31
1641
1,85
7
THPT Việt Đức
810
1440
39
10
1489
1,78
Hai Bà Trưng
8
THPT Thăng Long
675
856
27
6
889
1,27
9
THPT Trần Nhân Tông
675
835
339
26
1200
1,24
10
THPT Đoàn Kết - Hai Bà Trưng
675
987
1646
91
2724
1,46
KHU VỰC 3
Đống Đa
11
THPT Đống Đa
675
1449
1693
280
3422
2,15
12
THPT Kim Liên
675
1768
61
18
1847
2,62
13
THPT Lê Quý Đôn - Đống Đa
675
1149
132
28
1309
1,70
14
THPT Quang Trung - Đống Đa
675
1264
1867
197
3328
1,87
Thanh Xuân
15
THPT Nhân Chính
585
1264
209
50
1523
2,16
16
Trần Hưng Đạo - Thanh Xuân
675
1022
1601
747
3370
1,51
17
THPT Khương Đình
675
1379
2335
1317
5031
2,04
18
THPT Khương Hạ
280
995
2461
1155
4611
3,55
Cầu Giấy
19
THPT Cầu Giấy
720
1678
627
66
2371
2,33
20
THPT Yên Hòa
720
1647
69
12
1728
2,29
KHU VỰC 4
Hoàng Mai
21
THPT Hoàng Văn Thụ
720
914
626
234
1774
1,27
22
THPT Trương Định
720
1476
1710
986
4172
2,05
23
THPT Việt Nam - Ba Lan
720
918
223
123
1264
1,28
Thanh Trì
24
THPT Ngô Thì Nhậm
675
1045
710
262
2017
1,55
25
THPT Ngọc Hồi
585
605
82
34
721
1,03
26
THPT Đông Mỹ
405
575
1253
239
2067
1,42
27
THPT Nguyễn Quốc Trinh
585
892
2778
903
4573
1,52
KHU VỰC 5
Long Biên
28
THPT Nguyễn Gia Thiều
675
961
23
10
994
1,42
29
THPT Lý Thường Kiệt
495
709
195
35
939
1,43
30
THPT Thạch Bàn
720
1258
2321
542
4121
1,75
31
THPT Phúc Lợi
720
1010
851
96
1957
1,40
Gia Lâm
32
THPT Cao Bá Quát - Gia Lâm
675
849
156
32
1037
1,26
33
THPT Dương Xá
630
868
192
23
1083
1,38
34
THPT Nguyễn Văn Cừ
630
1584
4003
1001
6588
2,51
35
THPT Yên Viên
630
1235
231
61
1527
1,96
KHU VỰC 6
Sóc Sơn
36
THPT Đa Phúc
675
735
35
123
893
1,09
37
THPT Kim Anh
540
625
249
40
914
1,16
38
THPT Minh Phú
450
674
2100
869
3643
1,50
39
THPT Sóc Sơn
630
793
23
32
848
1,26
40
THPT Trung Giã
540
745
565
283
1593
1,38
41
THPT Xuân Giang
540
846
1046
503
2395
1,57
Đông Anh
42
THPT Bắc Thăng Long
675
866
311
166
1343
1,28
43
THPT Cổ Loa
720
974
16
31
1021
1,35
44
THPT Đông Anh
630
1146
1205
139
2490
1,82
45
THPT Liên Hà
675
889
32
18
939
1,32
46
THPT Vân Nội
720
1197
911
247
2355
1,66
Mê Linh
47
THPT Mê Linh
540
618
5
26
649
1,14
48
THPT Quang Minh
450
584
1639
1683
3906
1,30
49
THPT Tiền Phong
450
701
2076
1140
3917
1,56
50
THPT Tiến Thịnh
450
584
1172
1779
3535
1,30
51
THPT Tự Lập
450
343
1867
4446
6656
0,76
52
THPT Yên Lãng
450
581
75
30
686
1,29
KHU VỰC 7
Bắc Từ Liêm
53
THPT Nguyễn Thị Minh Khai
720
1209
35
18
1262
1,68
54
THPT Xuân Đỉnh
720
1087
167
40
1294
1,51
55
THPT Thượng Cát
540
820
1105
316
2241
1,52
Nam Từ Liêm
56
THPT Đại Mỗ
765
1102
3403
3520
8025
1,44
57
THPT Trung Văn
480
1121
1383
1283
3787
2,34
58
THPT Xuân Phương
720
1040
1741
386
3167
1,44
59
THPT Mỹ Đình
675
1383
562
140
2085
2,05
Hoài Đức
60
THPT Hoài Đức A
630
763
222
150
1135
1,21
61
THPT Hoài Đức B
675
911
356
201
1468
1,35
62
THPT Vạn Xuân - Hoài Đức
585
821
691
348
1860
1,40
63
THT Hoài Đức C
495
801
2251
1469
4521
1,62
Đan Phượng
64
THPT Đan Phượng
675
759
47
49
855
1,12
65
THPT Hồng Thái
495
648
701
315
1664
1,31
66
THPT Tân Lập
585
757
933
673
2363
1,29
KHU VỰC 8
Phúc Thọ
67
THPT Ngọc Tảo
675
840
35
65
940
1,24
68
THPT Phúc Thọ
675
902
542
360
1804
1,34
69
THPT Vân Cốc
495
586
1316
1196
3098
1,18
Sơn Tây
70
THPT Tùng Thiện
675
902
542
360
1804
1,34
71
THPT Xuân Khanh
495
435
1492
1303
3230
0,88
72
THPT Sơn Tây
270
708
6
8
722
2,62
Ba Vì
73
THPT Ba Vì
585
641
957
683
2281
1,10
74
THPT Bất Bạt
450
367
1144
1138
2649
0,82
75
Phổ thông Dân tộc nội trú
140
153
2
3
158
1,09
76
THPT Ngô Quyền - Ba Vì
675
886
205
48
1139
1,31
77
THPT Quảng Oai
675
1065
313
154
1532
1,58
78
THPT Minh Quang
450
229
1329
1958
3516
0,51
KHU VỰC 9
Thạch Thất
79
THPT Bắc Lương Sơn
450
311
1271
2624
4206
0,69
80
Hai Bà Trưng - Thạch Thất
585
683
907
283
1873
1,17
81
Phùng Khắc Khoan - Thạch Thất
630
798
52
42
892
1,27
82
THPT Thạch Thất
675
845
35
57
937
1,25
83
THPT Minh Hà
450
843
2634
1934
5411
1,87
Quốc Oai
84
THPT Cao Bá Quát - Quốc Oai
540
803
406
540
1749
1,49
85
THPT Minh Khai
630
951
696
666
2313
1,51
86
THPT Quốc Oai
675
897
18
22
937
1,33
87
THPT Phan Huy Chú - Quốc Oai
540
668
1724
1143
3535
1,24
KHU VỰC 10
Hà Đông
88
THPT Lê Quý Đôn - Hà Đông
765
1802
16
15
1833
2,36
89
THPT Quang Trung - Hà Đông
765
1524
824
13
2361
1,99
90
THPT Trần Hưng Đạo - Hà Đông
765
1171
1176
326
2673
1,53
Chương Mỹ
92
THPT Chúc Động
675
905
1200
311
2416
1,34
93
THPT Chương Mỹ A
675
1008
89
85
1182
1,49
94
THPT Chương Mỹ B
675
797
1793
1565
4155
1,18
95
THPT Xuân Mai
675
961
69
57
1087
1,42
96
THPT Nguyễn Văn Trỗi
675
624
2262
1637
4523
0,92
Thanh Oai
97
THPT Nguyễn Du - Thanh Oai
630
956
207
174
1337
1,52
98
THPT Thanh Oai A
630
1043
1271
252
2566
1,66
99
THPT Thanh Oai B
675
842
418
234
1494
1,25
KHU VỰC 11
Thường Tín
100
THPT Thường Tín
630
764
14
41
819
1,21
101
THPT Nguyễn Trãi - Thường Tín
540
833
973
1466
3272
1,54
102
THPT Lý Tử Tấn
585
618
2153
2010
4781
1,06
103
THPT Tô Hiệu - Thường Tín
585
849
1135
654
2638
1,45
104
THPT Vân Tảo
540
996
1132
574
2702
1,84
Phú Xuyên
105
THPT Đồng Quan
540
632
33
65
730
1,17
106
THPT Phú Xuyên A
675
731
97
114
942
1,08
107
THPT Phú Xuyên B
540
783
646
347
1776
1,45
108
THPT Tân Dân
495
593
1275
403
2271
1,20
KHU VỰC 12
Mỹ Đức
109
THPT Hợp Thanh
495
599
1207
302
2108
1,21
110
THPT Mỹ Đức A
675
804
24
60
888
1,19
111
THPT Mỹ Đức B
585
797
90
73
960
1,36
112
THPT Mỹ Đức C
450
487
1378
2039
3904
1,08
Ứng Hòa
113
THPT Đại Cường
315
322
1097
3090
4509
1,02
114
THPT Lưu Hoàng
360
353
1048
1412
2813
0,98
115
THPT Trần Đăng Ninh
540
702
791
389
1882
1,30
116
THPT Ứng Hòa A
540
636
181
107
924
1,18
117
THPT Ứng Hòa B
450
437
1385
862
2684
0,97
Kỳ thi vào lớp 10 của Hà Nội bắt đầu sáng 10/6 với môn Ngữ văn, chiều cùng ngày, học sinh thi Ngoại ngữ. Sáng 11/6, thí sinh thi Toán. Hai bài thi Toán và Ngữ văn theo hình thức tự luận với thời gian 120 phút mỗi môn. Với môn Ngoại ngữ, thí sinh thi trắc nghiệm trong 60 phút.
Điểm xét tuyển lớp 10 ở Hà Nội = (Điểm Toán + điểm Văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên.
Những thí sinh đăng ký vào các lớp chuyên sẽ thi thêm ngày 12/6. Điểm xét tuyển lớp 10 chuyên = Tổng điểm các bài thi không chuyên + Điểm thi chuyên x 2.
Điểm chuẩn lớp 10 công lập của Hà Nội được công bố vào ngày 8-9/7, thí sinh xác nhận nhập học trực tuyến hoặc trực tiếp. Từ ngày 18/7, những trường chưa đủ chỉ tiêu bắt đầu xét tuyển bổ sung.
Hà Nội công bố chỉ tiêu tuyển sinh vào lớp 10 Hà Nội sẽ tăng học phí tất cả các cấp học ở mức nào?