Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng cực hay

Darkrose
Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng cực hay

Cách tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng cực hay

A. Phương pháp giải

- Bài toán: Tìm hai số u và v biết: u + v = S, u.v = P

- Cách giải:

+ Kiểm tra điều kiện để tồn tại hai số u và v: Nếu S2 < 4P thì không tồn tại hai số u và v, nếu S2 ≥ 4P thì tồn tại hai số u và v

+ Trong trường hợp tồn tại, hai số cần tìm là nghiệm của phương trình

x2 - Sx + P = 0

B. Bài tập

Câu 1: Tìm u - v biết u + v = 15, u.v = 36, u > v

Giải

Vì S = 15, P = 36 thỏa mãn S2 ≥ 4P nên tồn tại hai số u và v

Hai số đó là nghiệm của phương trình x2 - 15x + 36 = 0

∆ = (-15)2 - 4.36 = 225 - 144 = 81 > 0

Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt

Vậy hai số cần tìm là: 12 và 3

Do u > v nên u = 12 và v = 3 ⇒ u - v = 12 - 3 = 9

Câu 2: Tìm hai số x, y biết x2 + y2 = 61 và xy = 30

Giải

Theo giả thiết ta có:

+ Xét TH1: x + y = 11 và xy = 30

Với S = 11, P = 30 thì S2 = 121 > 4P = 120 nên tồn tại hai số x và y

Hai số x và y là nghiệm của phương trình x2 - 11x + 30 = 0

∆ = (11)2 - 4.30 = 121 - 120 = 1 > 0

Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt

Vậy hai số cần tìm là: x = 5, y = 6 hoặc x = 6, y = 5

+ Xét TH2: x + y = -11 và xy = 30

Với S = -11, P = 30 thì S2 = 121 > 4P = 120 nên tồn tại hai số x và y

Hai số x và y là nghiệm của phương trình: x2 + 11x + 30 = 0

∆ = (-11)2 - 4.30 = 121 - 120 = 1 > 0

Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

Vậy hai số cần tìm là: x = -5, y = -6 hoặc x = -6, y = -5

Kết hợp 2 trường hợp ta tìm được 4 cặp số x,y thỏa mãn đầu bài

x = 5, y = 6 hoặc x = 6, y = 5 hoặc x = -5, y = -6 hoặc x = -6, y = -5

Câu 3: Cho phương trình x2 - 7x + q = 0, biết hiệu hai nghiệm bằng 11. Tìm q và hai nghiệm của phương trình

Giải

Theo Vi-et ta có: x1 + x2 = 7 (1)

Mặt khác theo giả thiết hiệu 2 nghiệm bằng 11 nên: x1 - x2 = 11 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ:

Ta có: x1x2 = q = 9.(-2) = -18

Vậy q = -18 và 2 nghiệm của phương trình là 9 và -2

Câu 4: Cho phương trình x2 - qx + 50 = 0, biết phương trình có hai nghiệm và có một nghiệm gấp 2 lần nghiệm kia. Tìm q và hai nghiệm của phương trình

Giải

Theo Vi-et ta có: x1x2 = 50 (1)

Mặt khác theo giả thiết,phương trình có một nghiệm gấp 2 lần nghiệm kia nên: x1 = 2x2 (2)

Từ (1) và (2) ta có hệ:

Với x1 = 10, x2 = 5 thì:

Với x1 = -10, x2 = -5 thì:

Hỏi đáp VietJack

Câu 5: Tìm hai số biết

a. Tổng của chúng bằng 8, tích của chúng bằng 11

b. Tổng của chúng bằng 17, tích của chúng bằng 180

Giải

a. Vì S = 8, P = 11 thỏa mãn S2 ≥ 4P nên tồn tại hai số cần tìm

Hai số đó là nghiệm của phương trình x2 - 8x + 11 = 0

∆ = (-8)2 - 4.11 = 64 - 44 = 20 > 0

Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt

Vậy hai số cần tìm là:

b. Với S = 17, P = 180 thì S2 = 289 < 4P = 720 nên không tồn tại hai số thỏa mãn yêu cầu của đề bài

Câu 6: Tìm hai số u và v biết

a. u + v = 15 và u.v = 36

b. u + v = 4 và u.v = 7

c. u + v = -12 và u.v = 20

Giải

a. Với S = 15, P = 36 thì S2 = 225 > 4P = 144 nên tồn tại hai số u và v

Hai số u và v là nghiệm của phương trình: x2 - 15x + 36 = 0

∆ = (-15)2 - 4.36 = 225 - 144 = 81 > 0

Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt:

Vậy hai số cần tìm là: u = 12, v = 3 hoặc u = 3, v = 12

b. Với S = 4, P = 7 thì S2 = 16 < 4P = 28 nên không tồn tại hai số u,v thỏa

mãn yêu cầu của đề bài

c. Với S = -12, P = 20 thì S2 = 144 > 4P = 80 nên tồn tại hai số u và v

Hai số u và v là nghiệm của phương trình x2 + 12x + 20 = 0

∆ = (12)2 - 4.20 = 144 - 80 = 64 > 0

Suy ra phương trình có 2 nghiệm phân biệt

Vậy hai số cần tìm là: u = -2, v = -10 hoặc u = -10, v = -2