a. Các phần chính của bộ xương
Bộ xương được chia làm 3 phần: xương đầu, xương thân và xương chi
- Xương đầu:
- Xương sọ: (8 xương ghép lại bằng khớp bất động có răng cưa) Chứa não phát triển.
- Xương mặt (lồi cằm) có 6 đôi xương chẳn kết thành 1 khối và 3 xương lẻ, x/hàm cử động được
- Xương thân
-
- Cột sống: Chia làm 5 đoạn (đoạn cổ, đ/ngực, đ/thắt lưng, đ/cùng, đ/cụt) nhiều đốt khớp lại có 4 chỗ cong (cổ, ngực, lưng, cùng)
- Lồng ngực:
- Xương sườn: 12 đôi xương sườn
- Xương ức: 1 xương ức
- Xương chi
- X/ chi trước: gồm đai vai và phần tự do
- X/ chi sau: gồm đai hông và phần tự do
Đặc điểm
Xương tay
Xương chân
Kích thước
Cấu tạo khác nhau của đai xương
Sự sắp xếp và đặc điểm hình thái các xương
Nhỏ hơn
Đai vai
Xương cổ tay
Xương bàn tay
Lớn hơn
Đai hông
Xương cổ chân
Xương bàn chân
b. Chức năng
- Là chỗ bám vững chắc cho các phần mềm của gân, cơ, tạo cho cơ thể có một hình dáng nhất định.
- Tạo thành các khoang chứa đựng và bảo vệ các nội quan bên trong cơ thể.
- Cùng với hệ cơ làm cho cơ thể vận động được.
Có 3 loại xương:
- Xương dài: Hình ống chứa tủy đỏ (ở trẻ em) và tủy vàng (ở người lớn). Đó là xương ống tay, xương đùi, xương cẳng chân
- Xương ngắn: Kích thước ngắn như xương cổ tay, cổ chân, các đốt sống...
- Xương dẹt (phẳng): Hình bản dẹt, mỏng như xương bả vai, xương cánh chân, các xương sọ...
- Khớp xương: là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương với nhau
- Các loại khớp:
- Khớp động: Cử động dễ dàng (Ví dụ: cổ tay, cổ chân). Hai đầu xương có lớp sụn. Giữa là dịch khớp (hoạt dịch). Ngoài là dây chằng
- Khớp bán động: Giữa 2 đầu xương là đĩa sụn (ví dụ: Cột sống), hạn chế cử động
- Khớp bất động: Các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa, cố định xương, không cử động được (ví dụ: xương mặt, x/ sọ)