Sinh học 8 Bài 7: Bộ xương

Darkrose
Sinh học 8 Bài 7: Bộ xương

a. Các phần chính của bộ xương

Bộ xương người

Bộ xương được chia làm 3 phần: xương đầu, xương thân và xương chi

  • Xương đầu:
    • Xương sọ: (8 xương ghép lại bằng khớp bất động có răng cưa) Chứa não phát triển.
    • Xương mặt (lồi cằm) có 6 đôi xương chẳn kết thành 1 khối và 3 xương lẻ, x/hàm cử động được
  • Xương thân
  • Xương thân
    • Cột sống: Chia làm 5 đoạn (đoạn cổ, đ/ngực, đ/thắt lưng, đ/cùng, đ/cụt) nhiều đốt khớp lại có 4 chỗ cong (cổ, ngực, lưng, cùng)
    • Lồng ngực:
      • Xương sườn: 12 đôi xương sườn
      • Xương ức: 1 xương ức
  • Xương chi
    • X/ chi trước: gồm đai vai và phần tự do
    • X/ chi sau: gồm đai hông và phần tự do

Xương chi

Đặc điểm

Xương tay

Xương chân

Kích thước

Cấu tạo khác nhau của đai xương

Sự sắp xếp và đặc điểm hình thái các xương

Nhỏ hơn

Đai vai

Xương cổ tay

Xương bàn tay

Lớn hơn

Đai hông

Xương cổ chân

Xương bàn chân

Bộ xương người

b. Chức năng

  • Là chỗ bám vững chắc cho các phần mềm của gân, cơ, tạo cho cơ thể có một hình dáng nhất định.
  • Tạo thành các khoang chứa đựng và bảo vệ các nội quan bên trong cơ thể.
  • Cùng với hệ cơ làm cho cơ thể vận động được.

Có 3 loại xương:

  • Xương dài: Hình ống chứa tủy đỏ (ở trẻ em) và tủy vàng (ở người lớn). Đó là xương ống tay, xương đùi, xương cẳng chân

xương dài

  • Xương ngắn: Kích thước ngắn như xương cổ tay, cổ chân, các đốt sống...
  • Xương dẹt (phẳng): Hình bản dẹt, mỏng như xương bả vai, xương cánh chân, các xương sọ...

Xương dẹt

  • Khớp xương: là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương với nhau
  • Các loại khớp:
    • Khớp động: Cử động dễ dàng (Ví dụ: cổ tay, cổ chân). Hai đầu xương có lớp sụn. Giữa là dịch khớp (hoạt dịch). Ngoài là dây chằng
    • Khớp bán động: Giữa 2 đầu xương là đĩa sụn (ví dụ: Cột sống), hạn chế cử động
    • Khớp bất động: Các xương gắn chặt bằng khớp răng cưa, cố định xương, không cử động được (ví dụ: xương mặt, x/ sọ)

Các loại khớp