Trong bảng tuần hoàn, đây là một nguyên tố hóa học với ký hiệu là Cr, nguyên tử có số hiệu là 24. Nguyên tố này xuất hiện đầu tiên ở nhóm 6, độ nóng chảy cao, cứng và giòn.
Nguyên tố Cr:
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p3d54s1 hoặc [Ar]3d54s1
- Số hiệu nguyên tử: 24
- Khối lượng nguyên tử: 52 g/mol
- Vị trí trong bảng tuần hoàn:
+ Ô: thứ 24
+ Nhóm: VIB
+ Chu kì: 4
- Đồng vị: 40Cr, 51Cr, 52Cr, 53Cr, 54Cr
- Độ âm điện là 1,66
Đây là kim loại màu trắng bạc, d là khối lượng riêng rơi vào khoảng 7,2g/cm3, tonc = 1890oC.
Đây là kim loại có thể rạch được thủy tinh, cứng nhất.
Một số tính chất hóa học cần nhớ của nguyên tố này là:
Có tính khử mạnh hơn kim loại sắt.
Số oxi hóa của chrom như sau: từ +1 → +6 (hay +2, +3 và +6).
Sau đây là một số tính chất hóa học cơ bản của Cr và các phản ứng thông dụng của nguyên tố hóa học này:
Tác dụng với phi kim sẽ có phản ứng như sau:
4Cr + 3O2 → 2Cr2O3
2Cr + 3O2 → 2CrCl3
Do có lớp màng oxit rất mỏng và bền để bảo vệ nên nguyên tố này rất bền với nước hay không khí, ngoài ra người ra còn có thể mạ crom lên sắt để chế tạo thép không gỉ hay bảo vệ sắt.
Tác dụng với axit sẽ tạo ra phản ứng như sau:
Cr + 2HCl → CrCl2 + H2
Cr + H2SO4 → CrSO4 + H2
Cr không có phản ứng với dung dịch HNO3 hay H2SO4 đặc và nguội.
Khi tác dụng với muối:
Kim loại yếu hơn sẽ bị Crom đẩy trực tiếp ra khỏi muối
Cr + 2AgNO3 → Cr(NO3)2 + 2Ag
Điều chế: Có thể dùng để phản ứng nhiệt nhôm
Al + Cr2O3 → Al2O3 + Cr
Ứng dụng:
Đối với ngành luyện kim, crom và hợp chất của crom có thể dùng để giảm ăn mòn hoặc đánh bóng bề mặt là một phần hợp kim. Ví dụ như làm dao kéo bằng thép không gỉ.
Thuốc nhuộm và sơn cũng được làm từ Cr.
Thủy tinh của ngọc lục bảo thành màu xanh lục từ muối Crom.
Trong sản xuât hồng ngọc tổng hợp, Crom tạo ra màu đỏ của hồng ngọc.
Một số hợp chất quan trọng của Crom cần ghi nhớ, có thể kể đến như sau:
Oxit Bazo CrO có phản ứng: CrO + 2HCl → CrCl2 + H2O
Ở lâu trong không khí, CrO có tính khử sẽ bị oxi hóa thành Cr2O2.
Đây là chất rắn màu vàng.
Chất có thể khử được, oxi trong không khí dễ bị hóa thành Cr(OH)3.
4Cr(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Cr(OH)3
Cr(OH)2 bazo sẽ có phản ứng: Cr(OH)2 + 2HCl → CrCl2 + 2H2O
Đây là muối có tính khử mạnh: 2CrCl2 + Cl2 → 2CrCl3
Hợp chất này gồm các chất nhỏ tiêu biểu có thể kể đến như các chất phổ biến dưới đây:
Đây là hợp chất tan trong axit và kiềm đặc, là oxit lưỡng tính.
Đây là hợp chất dùng để làm đồ sứ cũng như đồ thủy tinh.
Hidroxit này lưỡng tính và có thể tan trong dung dịch kềm hay axit.
Cr(OH)3 + NaOH → Na[Cr(OH)4]
Cr(OH)3 + 3HCl → CrCl3 + 3H2O
Muối này có tính oxi hóa cũng như tính khử.
Chất trong môi trường axit có tính oxi hóa dễ khử thành cuối Crom (II).
2Cr3+ + 3Br2 + 16OH → 2CrO42 + 6Br + 8H2O
Chất phèn của hợp chất được dùng để làm chất cầm màu.
Sau đây là các chất tiêu biểu của hợp chất này:
Đây là chất có thể oxi hóa mạnh. Một số chất tiêu biểu như S, P, C, NH3 còn có thể bốc cháy khi phản ứng với Cr2O3.
2CrO3 + 2NH3 → Cr2O3 + N2 + 3H2O
Đây là oxit axit, tạo thành hỗn hợp axit sau khi tác dụng với nước.
CrO3 + H2O → H2CrO4 (axit cromic)
2CrO3 + H2O → H2Cr2O7(axit dicromic)
Hai muối này có thể chuyển hóa lẫn nhau tùy theo loại môi trường.
2CrO42- + 2H+ (màu vàng) phản ứng qua lại với Cr2O72- + H2O (màu cam).
Hai muối có tính oxi hóa mạnh trong môi trường axit.
K2Cr2O7 + 6FeSO4 + 7H2SO4 → Cr2(SO4)3 + 3Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 7H2O
Tham khảo ngay để được các thầy cô tư vấn và xây dựng lộ trình ôn thi THPT đạt 9+ sớm ngay từ bây giờ
Sau đây là các câu trắc nghiệm bài tập về Crom và hợp chất của crom:
Câu 1: Thu được hỗn hợp chất rắn X sau khi khử m gam bột CuO bằng khí H2 trong nhiệt độ. Cần 1 lít dung dịch HNO3 1M để hòa tan hết X và thu được 4,48 lít NO ở điều kiện tiêu chuẩn. Phản ứng khử CuO có hiệu suất là:
Phản ứng khử CuO có hiệu suất khử bằng bao nhiêu?
A. 70%
B. 75%
C. 80%
D. 85%
Câu 2: Số g Cu đã bám vào thanh sắt sau khi nhúng thanh sắt vào CuSO4 sau một khoảng thời gian lấy ra rồi sửa sạch và khối lượng tăng lên 1,2g là?
A. 9,3 g.
B. 9,4 g.
C. 9,5 g.
D. 9,6 g.
Câu 3: Khí nào được giải phóng khi Cu tác dụng với hỗn hợp NaNO3 và H2SO4 là:
A. NO2.
B. NO.
C. N2O.
D. NH3.
Câu 4: Số oxi hóa đặc trưng của crom là
A. +2, +4, +6
B. +2, +3, +6
C. +1, +2, +4, +6
D. +3, +4, +6
Câu 5: Crom không có số oxi hóa đặc trưng nào sau đây?
A. +1
B. +3
C. +2
D. +6
Câu 6: Ion Cr3+ có cấu hình electron là?
A. [Ar]3d5
B. [Ar]3d4
C. [Ar]3d3
D. [Ar]3d2
Câu 7: Ion Cr2+ có cấu hình electron là?
A. [Ar]3d5
B. [Ar]3d4
C. [Ar]3d3
D. [Ar]3d2
Câu 8: Ở trong môi trường không khí, nước với lớp màng oxi các kim loại nào sẽ luôn được bảo vệ?
A. Al và Ca
B. Fe và Cr
C. Cr và Al
D. Fe và Mg
Câu 9: Khối lượng K2Cr2O7 muốn điều chế 6,72 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn cần tối thiểu dung dịch HCl đặc, dư là?
A. 29,4g
B. 27,4g
C. 24,9g
D. 26,4g
Câu 10: Cho các chất Cr, Cr2O3, Cr(OH)3, CrO3, K2CrO4, CrSO4.
Trong dung dịch NaOH loãng, dư số chất tan trong dung dịch là?
A. 5
B. 3
C. 6
D. 4
B
D
B
B
A
C
B
C
A
B
Trên đây toàn bộ kiến thức về crom và hợp chất của crom mà VUIHOC chia sẻ với các bạn học sinh. Hy vọng rằng, sau bài viết này, các bạn đã có thể nắm được vững hơn phần kiến thức này và thành thạo toàn bộ lý thuyết cũng như các dạng bài tập thường gặp trong chương trình Hóa 12. Để biết có thêm nhiều những kiến thức bổ ích về môn Hóa học, các em hãy truy cập Vuihoc.vn ngay bây giờ nhé!
Tham khảo thêm:
⭐Bộ Sách Thần Tốc Luyện Đề Toán - Lý - Hóa THPT Có Giải Chi Tiết
Link nội dung: https://topnow.edu.vn/croh3-mau-gi-a97508